PHÒNG GD-ĐT TP TAM KỲ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN Môn: KHTN- Lớp 8- Năm học:2023-2024
Họ tên:............................................. Thời gian làm bài: 90 phút
Lớp 8/...
Số báo danh...........phòng thi..........
Điểm Nhận xét của giáo viên
I. PHẦN TRẮC NGHIM (4,0 đim)Học sinh khoanh o phương án đúng nhất.
Câu 1. Đâu là quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm?
A. Được sử dụng hoá chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ, mất chữ.
B. Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, có thể dùng tay trực tiếp lấy hoá chất.
C. Khi bị hoá chất dính vào người hoặc hoá chất bị đổ, tràn ra ngoài cần báo cáo với giáo
viên để được hướng dẫn xử lí.
D. Các hoá chất dùng xong còn thừa được đổ trở lại bình chứa theo hướng dẫn của giáo viên.
Câu 2. Biến đổi vật lí là
A. có sự biến đổi về chất. B. không có sự biến đổi về chất.
C. có chất mới tạo thành. D. chất tham gia có tính chất khác với chất tạo thành.
Câu 3. Cho phản ứng hóa học sau: aA + Bb → cC + dD.
Chọn đáp án đúng về định luật bảo toàn khối lượng?
A. mA + mB = mC + mD. B. mA + mB > mC + mD.
C. mA + mD = mB + mC. D. mA + mB < mC + mD.
Câu 4. Khối lượng mol có kí hiệu
A. m. B. M. C. N. D. n.
Câu 5. Dung dịch là:
A. hỗn hợp gồm dung môi và chất tan.
B. hợp chất gồm dung môi và chất tan.
C. hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan.
D. hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.
Câu 6. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây.
A. Thời gian xảy ra phản ứng. B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
C. Nồng độ các chất tham gia phản ứng. D. Chất xúc tác.
Câu 7. Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Nồng độ chất phản ứng giảm thì tốc độ phản ứng tăng.
B. Sự thay đổi nồng độ chất phản ứng không ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.
C. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
D. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng giảm.
Câu 8. Chất nào sau đây là acid?
A. MgSO4. B. NaCl. C. Ba(OH)2. D. HCl.
Câu 9: Đơn vị đo khối lượng riêng là
A.N/m3 B. N/m2 C. Kg/m3 D.m3/kg
Câu 10: Lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng có đặc điểm nào sau đây:
A. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên
B. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới
C. Phương ngang, chiều từ trên xuống dưới
D. Phương ngang, chiều từ dưới lên trên.
Câu 11. Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ làm
vật n thế nào?
A. Làm vật đứng yên. B. Làm quay vật.
C. Không tác dụng lên vật. D. Vật tịnh tiến.
Câu 12. Đòn bẩy có tác dụng nào sau đây?
A. Đòn bẩy làm thay đổi phương lực nâng tác dụng lên vật.
B. Đòn bẩy làm thay đổi chiều của lực nâng tác dụng lên vật
C. Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật.
D. Đòn bẩy không có tác dụng gì.
Câu 13. Hệ vận động ở người có cấu tạo gồm
A. Xương chân và hệ cơ. B. Bộ xương và cơ chân.
C. Xương chi và hệ cơ. D. Bộ xương và hệ cơ.
Câu 14. Cơ quan tiêu hóa nào không tiêu hóa thức ăn?
A. Miệng B. Thực quản C. Dạ dày D. Ruột non
Câu 15. Đơn vị cấu tạo của phổi là gì?
A. Phế quản B. Thanh quản C. Khí quản D. Phế nang
Câu 16. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm
A. Thận và ống đái.
B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái.
C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái, phổi, da
II.TỰ LUẬN( 6 điểm)
Câu 17( 1,5đ). Cho 5,6 gam iron (Fe) tác dụng vừa đủ với 7,3 gam hydrochloric acid( HCl)
thu được 12,7 gam iron(II) chloride ( FeCl2) và khí hydrogen.
a.Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c.Tính khối lượng của khí hydrogen tạo thành.
Câu 18:(1,0đ) Cho 26 gam Zinc (Zn) tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch Sulfuric acid
(H2SO4) thu được Zinc sulfate ( ZnSO4) và khí hydrogen.
a.Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Sulfuric acid.
Câu 19:(0,5đ). Nhiệt phân 19,6 gam KClO3 thu được muối potassium chloride (KCl) khí
Oxygen theo phản ứng sau:
KClO3 KCl + O2
Biết hiệu suất phản ứng là 80%, tính khối lượng muối potassium chloride (KCl) thu được.
Cho Zn = 65, S = 32, H = 1, O = 16, K = 39, Cl = 35,5.
Câu 20: (1,0đ)
a. Một vật trọng lượng 50N đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật
với mặt bàn là 84cm².Tính áp suất vật tác dụng lên mặt bàn?
b. Giải thích vì sao khi máy bay cất cánh hoặc hạ cánh ta bị ù tai?
Câu 21 (0,5đ): Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 2,7N.
Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 2,2N. Cho biết trọng lượng riêng của nước là
10000N/m3. Tính thể tích của vật?
Câu 22(1,0đ) Giả sử một người có nhóm máu A cần được truyền máu, người này có thể nhận
những nhóm máu nào? Nếu truyền nhóm máu không phù hợp sẽ dẫn đến hậu quả gì?
Câu 23(0,5đ) Kể tên một số bệnh vệ và cách phòng bệnh hệ bài tiết ?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I. MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
NĂM HỌC: 2023-2024
I. Phần trắc nghiệm:(4đ) Đúng mỗi câu 0,25 điểm
u
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Đ.a C B A B D A C D C A B C D B D C
II. Phần tự luận: (6đ)
Câu 17:(1,5đ)
a. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,5đ
b. Theo ĐLBTKL ta có:
mFe + mHCl = mFeCl + mH 0,5đ
c. => mH= 5,6 + 7,3 – 12,7 = 0,2 (g) 0,5đ
Câu 18 (1,0đ)
nZn = = 0,4(mol) 0,25đ
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 0,25đ
0,4 0,4 0,4 0,4 mol
Khối lượng của acid H2SO4 tham gia phản ứng là: 0,25đ
m = 0,4. 98 = 39,2(g).
Nồng độ phần trăm của dung dịch acid H2SO4 là: 0,25đ
C% = . 100% = 32,67%
Câu 19(0,5đ)
Số mol của KClO3
n = = 0,16(mol)
2KClO3 2KCl + 3O2
0,16 0,16 0,24 mol
Khối lượng muối KCl thu được theo lí thuyết là
m = 0,16. 74,5 = 11,92(g) 0,25đ
Khối lượng KCl thu được theo thực tế là:
m == 9,536(g) 0,25đ
Câu 20: (1đ)
a. (0,5đ)
S = 84cm2 = 0,0084m2
Áp suất của vật tác dụng lên bàn : p = F/S = 50/0,0084 = 5.952,3 N/m2
b. (0,5đ)
Khi đi máy bay, lúc máy bay cất cánh, hạ cánh làm thay đổi áp suất đột ngột hai
bên màng nhĩ, khiến màng nhĩ bị đẩy về phía áp suất nhỏ hơn nên gây ra
tiếng động trong lỗ tai nên ta nghe thấy tai bị ù.
Câu 21: (0,5đ)
Lực đẩy Ác si mét do nước tác dụng lên vật là: FA = P – F = 2,7 -2,2 = 0,5N
Thể tích của vật là: FA = d. V => V = FA/d = 0,5/10000 = 0,00005m3
Câu 22(1,0đ)
-Người nhóm máu A có thể nhận máu bởi những người có nhóm máu A hoặc
máu O (0,5đ)
-Nếu truyền máu không phù hợp, hồng cầu của máu truyền vào thể sẽ bị
ngưng kết bởi các kháng thể của người nhận ngay trong lòng mạch máu , có thể xảy ra
các phản ứng đồng loạt , gây sốc, nguy hiểm đến nh mạng của người được truyền
máu.(0,5đ)
Câu 23(0,5đ)
-Bệnh về hệ bài tiết: Sỏi thận, viêm cầu thận, suy thận.
- Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu cần:
+ Thường xuyên giữ vệ sinh cơ thể cũng như vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
+ Khẩu phần ăn uống hợp lý
+ Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu.
ĐÁP ÁN CUỐI KÌ I. MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
NĂM HỌC: 2023-2024
DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT TRÍ TU
I. Phần trắc nghiệm:(8đ) Đúng mỗi câu 0,5 điểm
u
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Đ.a C B A B D A C D C A B C D B D C
II. Phần tự luận: (2đ)
Câu 17:(1,0đ)
a. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,5đ
b. Theo ĐLBTKL ta có:
mFe + mHCl = mFeCl + mH 0,5đ
Câu 22(1,0đ)
-Người nhóm máu A có thể nhận máu bởi những người có nhóm máu A hoặc
máu O (0,5đ)
-Nếu truyền máu không phù hợp , hồng cầu của máu truyền vào thể sẽ bị
ngưng kết bởi các kháng thể của người nhận ngay trong lòng mạch máu , có thể xảy ra
các phản ứng đồng loạt , gây sốc, nguy hiểm đến nh mạng của người được truyền
máu.(0,5đ)