ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GD&ĐT TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT BẮC TRÀ MY
(Đề gồm có 03 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024
Môn: Lịch sử – Lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 602
Họ và tên: ………………………………………………… SBD:……………… Lớp:…………..
A. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
Câu 1. “Ông vua xe hơi” nước Mỹ là ai?
A. Hen-ri Bê-sê-mơ. B. Tô-mát Ê-đi-xơn,
C. Can Ben. D. Hen-ri Pho.
Câu 2. Tôn giáo cổ xưa và được coi là chính thống giáo của người Hy Lạp - La Mã cổ đại là
A. Hin-đu giáo. B. Nho giáo. C. Phật giáo. D. Cơ Đốc giáo.
Câu 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thiện khái niệm sau:
“…… sự tiến bộ về vật chất tinh thần của hội loài người; trạng thái phát triển cao của
nền văn hóa, khi xã hội loài người vượt qua trình độ của thời kì dã man”.
A. Văn hiến B. Văn minh. C. Văn tự. D. Văn vật.
Câu 4. Hình ảnh sau là thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp
Chiếc máy bay đầu tiên trên thế giới do anh em nhà Rai chế tạo 1903
A. lần thứ nhất B. lần thứ 2 C. lần thứ 4 D. lần thứ 3
Câu 5. Nhờ vào đâu con người biết về nguồn gốc tổ tiên của bản thân, gia đình, dòng họ, dân
tộc…?
A. Lịch sử. B. Tiến hóa. C. Học tập. D. Nghiên cứu.
Câu 6. Năm 1807, Rô-bớt Phơn-tơn đã chế tạo thành công
A. tàu thủy chở khách chạy bằng hơi nước.
B. lò luyện thép put đinh
C. máy kéo sợi chạy bằng sức mước.
D. đầu máy xe lửa chạy trên đường ray đầu tiên.
Câu 7. Phong trào văn hóa Phục hưng được đánh giá một “Cuộc cách mạng tiến bộ đại”
lí do nào sau đây?
A. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
B. Mở ra những vùng đất mới, con đường mới và những dân tộc mới.
C. Thị trường thế giới mở rộng, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển.
D. Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của tư sản chống phong kiến.
Trang 1/3 – Mã đề 602
Câu 8. Bốn phát minh lớn về kĩ thuật của người Trung Hoa thời kì cổ - trung đại là
A. kĩ thuật làm giấy, cánh buồm, bánh xe và la bàn.
B. kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.
C. bản đồ, la bàn, thuốc nổ và kĩ thuật làm giấy.
D. kĩ thuật đóng tàu, giấy, khuôn in và thuốc súng.
Câu 9. Tác phẩm văn học nổi tiếng của Ấn Độ thời cổ - trung đại là
A. sử thi Mahabharata và Ramayana. B. tác phẩm Mười Ngày
C. tiểu thuyết Tây Du Ký. D. tác phẩm Riêm Kê.
Câu 10. Hình ảnh sau phản ánh loại chữ viết nào của văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại?
A. chữ giáp cốt văn B. chữ Sankrit
C. chữ tượng hình. D. chữ la-tinh
Câu 11. Năm 776 TCN, tại đền thờ thần Dớt Ô-lim-pi-a (Hy Lạp) đã diễn ra sự kiện nào sau
đây?
A. Các cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo bùng nổ.
B. Đại hội thể thao Pa-na-thê-nai-a tại A- ten.
C. Đại hội Ô-lim-píc đầu tiên được tổ chức.
D. Chính quyền La Mã chính thức công nhận Cơ Đốc giáo.
Câu 12. Hai nền văn minh cổ đại phương Đông và văn minh cổ đại phương Tây đều
A. đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực và có độ chính xác cao.
B. đạt được nhiều thành tựu và để lại những giá trị lớn cho nền văn minh nhân loại.
C. thể hiện sự sáng tạo của con người trong lĩnh vực toán học là vốn quý nhất.
D. bắt nguồn từ những lưu vực sông lớn với nghề nông nghiệp là chủ yếu.
Câu 13. Đấu trường Cô-li-dê là thành tựu của người Hy Lạp – La Mã cổ đại trên lĩnh vực
A. kiến trúc. B. văn học. C. điêu khắc. D. hội họa.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhất ý nghĩa to lớn những cống hiến về khoa học,
kĩ thuật của người Hy Lạp – La Mã cổ đại?
A. Là cơ sở để các nhà khoa học có tên tuổi phát huy tài năng của mình cống hiến cho nhân
loại.
B. Từ đây những hiểu biết có từ hàng ngàn năm trước mới thực sự trở thành ngành khoa học.
C. Đặt nền tảng cho sự phát triển mạnh mẽ các ngành khoa học, kĩ thuật của thế giới sau này.
D. Mở ra những hiểu biết mới về tri thức mà trước đây con người chưa biết hoặc còn mơ hồ.
Câu 15. Các học thuyết tư tưởng, tôn giáo ra đời ở Trung Hoa thời cổ - trung đại nhằm mục đích
A. giải thích về thế giới và các biện pháp cai trị đất nước.
B. hướng con người đến cuộc sống trường sinh, bất tử.
C. phục vụ cho quá trình xâm lược của các triều đại.
D. giải thích sự ra đời của con người trên thế giới.
Câu 16. Học tập và nghiên cứu lịch sử đưa đến cơ hội nào cho con người?
A. Trở thành nhà nghiên cứu. B. Cơ hội về tương lai mới.
C. Cơ hội về nghề nghiệp mới. D. Điều chỉnh được nghề nghiệp
Trang 2/3 – Mã đề 602
Câu 17. Khảo sát, sưu tầm, tìm kiếm và tập hợp những thông tin liên quan đến đối tượng học tập,
nghiên cứu, tìm hiểu lịch sử… là quá trình của việc
A. xử lý thông tin và sử liệu. B. lập thư mục các nguồn sử liệu
C. phân loại các nguồn sử liệu. D. thu thập thông tin và sử liệu.
Câu 18. thế kỉ XVIII, nhà phát minh đại nào được tôn vinh “người nhân lên gấp bội sức
mạnh của con người”
A. Giêm Ha-gri-vơ. B. Ác-crai-tơ. C. Ét-mơn Các-rai. D. Giêm Oát.
Câu 19. Một trong những thành tựu bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (ở thế kỉ
XVIII – XIX) là
A. máy bay. B. máy kéo sợi. C. điện thoại. D. Internet.
Câu 20. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của việc phát minh ra máy hơi nước
Anh (1784)?
A. Tạo ra động lực mới, khởi đầu quá trình công nghiệp hóa.
B. Tốc độ sản xuất và năng suất lao động tăng vượt bậc.
C. Lao động bằng tay được thay thế dần bằng máy móc.
D. Mở đầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai ở Anh
Câu 21. So với văn minh, văn hóa có điểm gì khác biệt?
A. Ra đời sau, văn hóa là quá trình tích lũy những sáng tạo văn minh.
B. Xuất hiện khi xã hội loài người bước vào giai đoạn phát triển cao.
C. Xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của loài người.
D. Được nhận diện bởi các tiêu chuẩn: nhà nước, chữ viết, đô thị,…
B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Bài 1 (2,0 điểm): Tại sao nói văn minh thời Phục hưng đã sản sinh ra “những người khổng lồ’’?
Bài 2 (1,0 điểm): Trên cơ sở những thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần
thứ 2, anh/chị hãy liên hệ vai trò của bản thân trong việc phát triển khoa học – kỹ thuật ngày nay.
===== HẾT =====
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Trang 3/3 – Mã đề 602