PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
cao
Cộng
TN TL TN TL TN TL TN TL
CHỦ ĐỀ:
CÁC NƯỚC
Á, PHI, MĨ
LA-TINH TỪ
NĂM 1945
ĐẾN NAY.
- Mục tiêu, nguyên tắc
hoạt động của tổ chức
ASEAN.
- Những nét chung về
khu vực Mĩ la-tinh.
- Những biến
đổi của Đông
Nam Á sau
Chiến tranh
thế giới thứ
hai.
- Kết quả cuộc
đấu tranh của
nhân dân Nam
Phi chống chế
độ phân biệt
chủng tộc (A-
pac-thai)
- Sự phát
triển của
ASEAN.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
3
1,0
10%
1
0,33
3,3%
1
2,0
20%
2
0,66
6,6%
7
4,0
40%
CHỦ ĐỀ: MĨ,
NHẬT BẢN,
TÂY ÂU TỪ
NĂM 1945
ĐẾN NAY.
- Những nét
chung các
nước Mĩ, Nhật
Bản, Tây Âu
sau Chiến
tranh thế giới
thứ hai
- Chính sách
đối nội, đối
ngoại của
Tây Âu
sau Chiến
tranh thế giới
thứ hai.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
3
1,0
10%
1
0,33
3,3%
4
1,33
13,3%
CHỦ ĐỀ:
QUAN HỆ
QUỐC TẾ TỪ
NĂM 1945
ĐẾN NAY.
- Vai trò và
nhiệm vụ của
Liên Hợp
quốc.
- Xu thế của thế
giới sau chiến
tranh lạnh.
- Nguyên nhân
Liên Xô và Mĩ
tuyên bố chấm
dứt “ chiến tranh
lạnh”.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
0,33
3,3%
4
1,33
13,3%
5
1,66
16,6%
CHỦ ĐỀ:
CUỘC CÁCH
MẠNG KHOA
HỌC -
THUẬT TỪ
NĂM 1945
ĐẾN NAY.
- Biết được thành tựu
và tác động của cuộc
cách mạng khoa học –
kĩ thuật từ năm 1945
đến nay.
- Liên hệ
thực tiễn.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
½
2,0
20%
½
1,0
10%
1
3,0
30%
Tổng số câu:
Tổng số
điểm:
Tỉ lệ:
6,5
4,0
40%
4
3,0
30%
6
2,0
20%
½
1,0
10%
17
10,0
100%
PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
MÔ TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9
TT CHUR ĐÊT NÔUI DUNG CAWC MƯWC
ĐÔU
ĐIÊRM
1CHỦ ĐỀ: CÁC NƯỚC
Á, PHI, MĨ LA-TINH
TỪ NĂM 1945 ĐẾN
NAY.
- Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của tổ chức
ASEAN.
- Những nét chung về khu vực Mĩ la-tinh.
Nhận biết 1,0
- Những biến đổi của Đông Nam Á sau Chiến
tranh thế giới thứ hai.
Thông hiểu 0,33
- Kết quả cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi
chống chế độ phân biệt chủng tộc (A-pac-thai)
Thông hiểu 2,0
- Sự phát triển của ASEAN. Vận dụng 0,66
2CHỦ ĐỀ: MĨ, NHẬT
BẢN, TÂY ÂU TỪ
NĂM 1945 ĐẾN NAY.
- Những nét chung các nước Mĩ, Nhật Bản, Tây
Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai
Nhận biết 1,0
- Chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ và Tây
Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Thông hiểu 0,33
3CHỦ ĐỀ: QUAN HỆ
QUỐC TẾ TỪ NĂM
1945 ĐẾN NAY.
- Vai trò và nhiệm vụ của Liên Hợp quốc Thông hiểu 0,33
- Xu thế của thế giới sau chiến tranh lạnh.
- Nguyên nhân Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm
dứt “ chiến tranh lạnh”.
Vận dụng 1,33
4CHỦ ĐỀ: CUỘC
CÁCH MẠNG KHOA
HỌC - THUẬT TỪ
NĂM 1945 ĐẾN NAY.
- Biết được thành tựu và tác động của cuộc cách
mạng khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đến nay.
Nhận biết 2,0
- Liên hệ thực tiễn. Vận dụng cao 1,0
Đề chính thức
TRƯỜNG ……………………………
Họ và tên: …………………………
Lớp: ………….
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9
Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)
ĐIỂM NHẬN XÉT
A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng rồi ghi vào phiếu làm bài
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu nhận viện trợ củanhằm mục đích
gì?
A. Khôi phục kinh tế. B. Tái đầu tư cho các thuộc địa.
C. Xây dựng trung tâm tài chính. D. Ổn định đời sông nhân dân.
Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách
nào là quan trọng nhất?
A. Cải cách hiến pháp. B. Cải cách ruộng đất.
C. Cải cách giáo dục. D. Cải cách văn hóa.
Câu 3. Cụm từ nào dùng để chỉ phong trào đấu tranh cách mạng các nước La-tinh sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
A. “Lục địa mới trỗi dậy”. B. “Lục địa bùng cháy”.
C. “Sân sau của Mĩ”. D. “Chàng khổng lồ thức dậy sau giấc ngủ dài”.
Câu 4. Biến đổi quan trọng của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
nay là gì?
A. Thành lập tổ chức của khu vực ASEAN.
B. Có tốc độ phát triển kinh tế năng động trên thế giới.
C. Các quốc gia Đông Nam Á giành được độc lập.
D. Tạo môi trường hòa bình ổn định cho công cuộc hợp tác phát triển.
Câu 5. Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?
A. Tháng 5 năm 1995. B. Tháng 6 năm 1995.
C. Tháng 7 năm 1995. D. Tháng 8 năm 1995.
Câu 6. Cuối những năm 70 đầu những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa ba nước Đông
Dương và các nước ASEAN trở nên đối đầu căng thẳng do
A. chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực.
B. chính sách can thiệp của Trung Quốc vào khu vực.
C. vấn đề Cam-pu-chia.
D. sự cạnh tranh gay gắt về kinh tế giữa hai nhóm nước.
Câu 7. Các quốc gia đầu tiên thành lập tổ chức ASEAN là
A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Sin-ga-po, Philippin.
B. Inô--xi-a, Ma-lai-xi-a, Sin-ga-po, Philippin, Việt Nam.
C. Bru-nây, In-đô--xi-a, Ma-lai-xi-a, Sin-ga-po, Philippin.
D. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Sin-ga-po, Philippin.
Câu 8. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế gii sau Chiến tranh thế giới thứ hai do
A. bóc lột sức lao động của người dân trong nước.
B. không bị chiến tranh tàn phá.
C. đầu tư bóc lột các nước thuộc địa.
D. không chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế.
Câu 9. Điền những nội dung còn thiếu vào chổ trống..... sao cho hợp lí.
Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN phát triển ....(1).. ...(2)... thông qua những
nổ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh duy trì ...(3)... và ổn định khu vực.
A. (1) kinh tế, (2) văn hóa, (3) hòa bình.
B. (1) kinh tế, (2) quân sự, (3) quốc phòng.
C. (1) chính trị, (2) văn hóa, (3) kinh tế.
D. (1) khoa học, (2) kĩ thuật, (3) an ninh quốc phòng.
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ tiến hành chính sách đối nội là
A. ban hành các quyền tự do, dân chủ. B. ban hành các đạo luật phản động.
C. xóa bỏ chính sách “phân biệt chủng tộc”. D. đem lại quyền lợi cho nhân dân lao động.
Câu 11. Bước vào thế kỉ XXI xu thế chung của thế giới ngày nay là gì?
A. Hòa nhập nhưng không hòa tan.
B. Xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
C. Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi.
D. Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển.
Câu 12. Sau "chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật các nước ra sức
điều chỉnh chiến lược với việc
A. lấy quân sự làm trọng điểm. B. lấy chính trị làm trọng điểm.
C. lấy văn hóa, giáo dục làm trọng điểm. D. lấy kinh tế làm trọng điểm.
Câu 13. Chủ trương của Mĩ sau khi thế "hai cực I-an-ta" bị phá vỡ là gì?
A. Thiết lập một trật tự thế giới mới đa cực.
B. Biến Liên Xô thành đồng minh đắc lực của mình.
C. Liên kết chặt chẽ với các nước phương Tây, Nhật Bản.
D. Thiết lập "Thế giới đơn cực" để dễ bề chi phối thống trị.
Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là do
A. sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
B. cuộc chạy đua vũ trang tốn kém đã làm suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên Xô.
C. cự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ.
Câu 15. Đâu là nhiệm vụ quan trọng nhất của Liên hợp quốc?
A. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Tôn trọng chủ quyền của các dân tộc.
D. Thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo.
B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Nêu những nét chính về cuộc cách mạng Cu-ba kết quả công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Cu-ba.
Câu 2. (3,0 điểm) Nêu thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đến nay.
học sinh, em sẽ làm trước những tác động do cuộc ch mạng khoa học-kĩ thuật mang
lại?
PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9
A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm, 3 câu đúng đạt 1,0 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
ĐA A A B C C C A B A B D D D B B
B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu Nội dung cần đạt Điểm
1
(2,0đ)
Nét chính về cuộc cách mạng Cu-ba kết quả công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở nước này
- Ngày 1 - 1 - 1959, cuộc cách mạng nhân dân giành được thắng lợi.
- Chính phủ cách mạng tiến hành cuộc cải ch dân chủ triệt để: cải cách
ruộng đất, quốc hữu hoá các nghiệp của bản nước ngoài, xây dựng chính
quyền cách mạng các cấp và thanh toán nạn mù chữ, phát triển giáo dục, y tế...
Bộ mặt đất nước Cu-ba thay đổi căn bản và sâu sắc.
- Trong nửa thế kỉ qua, nhân dân Cu-ba vượt qua những khó khăn do chính
sách phá hoại, bao vây, cấm vận về kinh tế của Cu-ba vẫn đứng vững
tiếp tục đạt được những thành tích mới.
0,5
1,0
0,5
2
(3,0đ)
* Những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật
- Những phát minh to lớn trong lĩnh vực khoa học cơ bản Toán học, Vật lí,
Hoá học và Sinh học (cừu Đô-li ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính, bản
đồ gen người,...).
- Những phát minh lớn về công cụ sản xuất mới như : máy tính điện tử, máy tự
động và hệ thống máy tự động,...
- Tìm ra những nguồn năng lượng mới hết sức phong phú như : năng lượng
nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng gió,...
- Sáng chế những vật liệu mới như : pôlime (chất dẻo), những vật liệu siêu
bền, siêu nhẹ, siêu dẫn, siêu cứng,...
- Tiến hành cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp.
- Những tiến bộ thần kì trong giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
- Những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực du hành vũ trụ.
* Là học sinh, …
- Ra sức học tập, rèn luyện nhằm nâng cao trình độ hiểu biết để dễ dàng tiếp
thu khoa học công nghệ, nâng cao hiểu biết khoa học nói chung, KHKT nói
riêng…
- Sáng tạo, tìm tòi những phát minh, sáng kiến ứng dụng vào học tập, lao động
có hiệu quả.
- Tích cực tham gia các hoạt động hội như: trồng cây xanh bảo vệ môi
trường xanh-sạch-đẹp…
- Vận động, tuyên truyền mọi người nghiêm túc thực hiện các điều luật như:
bảo vệ môi trường, giao thông, an toàn lao động.
(tuỳ vào câu trả lời của học sinh, giáo viên ghi điểm cho hợp lý)
2,0
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25