Trang 1
PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
Họ và tên HS:..................................
Lớp 9..........
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9
Thời gian: 45 phút (không tính thời gian phát đề)
(Đề có 30 câu, 04 trang)
ĐỀ IV
Đim:
Li phê ca thy (cô) gio:
I. PHN TRC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (7,0 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau: (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của nhân dân các ớc La-tinh
là:
A. Giai cấp địa chủ phong kiến. B. Chủ nghĩa thưc dân kiểu cũ.
C. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân kiểu mới. D. Chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 2. Nhật Bản yếu tnào được coi vốn quý nhất, nhân t quyết định cho sự phát
triển của nền kinh tế?
A. Vai trò của nhà nước trong điều tiết nền kinh tế.
B. Yếu tố con người.
C. Các công ti Nhật Bản có sức cạnh tranh cao.
D. Việc áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
Câu 3. Năm 1969, con người đã đạt được thành tựu gì trong công cuộc chinh phục vũ trũ?
A. Đưa con người lên Mặt Trăng. B. Đưa con người lên sao Hỏa.
C. Đưa con người bay vào vũ trụ. D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 4. Những năm 60 ca thế kỉ XX, vị thế của nền kinh tế Nhật Bản như thế nào trong giới
tư bản chủ nghĩa?
A. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa.
B. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa.
C. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa.
D. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa.
Câu 5. Vị thế ca nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?
A. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa.
B. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa.
C. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa.
D. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa.
Câu 6. Chiến tranh lạnh là gì?
A. chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và
các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Chưa gây chiến tranh nhưng dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước.
C. Là nấc thang để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới mới.
D. Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương.
Câu 7. Tháng 2 1945, Hội nghị Ianta được tổ chức với sự tham gia của ngun thủ những
nước nào?
A. Mĩ, Liên Xô, Anh. B. Mĩ, Liên Xô, Đức
C. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản. D. Mĩ, Anh, Pháp.
Câu 8. “Kế hoạch Mác-san” có tên gọi khác là gì?
A. “Kế hoạch khôi phục châu Âu”. B. “Kế hoạch trợ giúp châu Âu”.
C. “Kế hoạch khôi phục nền kinh tế châu Âu”. D. “Kế hoạch phục hưng châu Âu”.
Câu 9. Đâu là tác động tích cực của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại đến nhân loại?
ĐỀ CHÍNH THỨC
Trang 2
A. Phóng thành công vtinh nhân tạo, đưa con người bay vào trụ trở thành hoạt động thường
niên của các quốc gia.
B. Năng lượng nguyên tử, năng lượng nhiệt hạch, năng lượng mặt trời, năng lượng thủy triều
được sử dụng phổ biến.
C. Làm thay đổi cơ bản các yếu tố của sản xuất, tạo ra bước ngoặt chưa từng thấy của lực lượng
sản xuất và năng suất lao động.
D. Chế tạo các vũ khí quân sư, vũ khí hủy diệt có sức công phá lớn chưa từng thấy.
Câu 10. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thúc đẩy nn kinh tế phát triển sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
C. giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
D. Làm giàu nhờ thu lợi nhuận từ các nước thuộc địa.
Câu 11. Sự kiện nào đánh dấu quá trình hoàn tất của Liên minh châu Âu?
A. Sự ra đời của Cộng đồng năng lượng nguyên tử chấu Âu tháng 3/1957.
B. Hội nghị Ma-xtrích tháng 7/1991.
C. Phát hành đồng tiền chung EURO 1/1/1999.
D. Sự ra đời của Cộng đồng than - thép chấu Âu tháng 4/1951.
Câu 12. Để nhanh chóng khôi phục nền kinh tế đất nước, các nước Tây Âu phải làm gì?
A. Nhận viện trợ từ Mĩ. B. Thu hẹp các quyền tự do dân chủ.
C. Trở lại xâm lược thuộc địa. D. Tiến hành cải cách nền kinh tế.
Câu 13. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại bắt đầu vào thời gian nào?
A. Những năm 70 của thế kỉ XX. B. Những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Những năm 40 của thế kỉ XX. D. Những năm 50 của thế kỉ XX.
Câu 14. Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc vào thời gian nào?
A. Tháng 8 năm 1997. B. Tháng 9 năm 1977. C. Tháng 7 m 1995. D. Tháng 8 năm 1977.
Câu 15. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ Liên Xô đã sự chuyển biến
như thế nào?
A. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
B. Từ đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến tranh lạnh.
C. Từ hợp tác sang đối đầu trực tiếp.
D. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
Câu 16. Sự kiện nào khởi đầu Chiến tranh lạnh?
A. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
B. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Sự ra đời của “Học thuyết Truman”.
D. Sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 17. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học kĩ thuật nổi bật nào?
A. Chế tạo thành công tàu vũ trụ.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Chế tạo thành công máy bay phản lực.
Câu 18. Tổ chức liên kết khu vực ra đời đầu tiên là tổ chức nào?
A. Cộng đồng than - thép châu Âu. B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
C. Cộng đồng châu Âu. D. Liên minh châu Âu.
Câu 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, biến đi lớn nhất của các nước châu Á là:
A. c nước châu Á tập trung vào xoá đói, giảm nghèo.
B. Các nước châu Á trở thành trung tâm tài chính, kinh tế thế giới..
C. Các nước châu Á lần lượt giành được độc lập.
D. Các nước châu Á tham gia vào khối quân sự SENTO.
Trang 3
Câu 20. Thành tựu quan trọng nào trong ng nghiệp đã góp phần giải quyết vấn đề ơng
thực cho con người?
A. Những phát minh về công nghệ sinh học. B. Chế tạo công sản xuất mới.
C. Chế tạo phân bón sinh học. D. Cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
Câu 21. Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế - xã hội Nhật Bản ở trong
tình trạng:
A. Kinh tế bị tàn phá nặng nề, hàng hoá khan hiếm, giá cả leo thang, tỉ lệ thất nghiệp cao.
B. Thu được lợi nhuận từ chiến tranh, thu nhập của người dân tăng.
C. Nền kinh tế trên đà phát triển và thu được nhiều thành tựu.
D. Kinh tế phát triển nhưng phụ thuộc vào các nước Tây Âu.
Câu 22. Những cải cách dân chủNhật Bản có tác dụng:
A. Giúp Nhật Bản nhanh chóng tự túc được nguồn lương thực.
B. Đưa vị thế của Nhật Bản lên cao hơn trên trường quốc tế.
C. Là nhân tố quan trọng, giúp Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ sau này.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực.
Câu 23. Chính sách đi ngoại mà các đời tổng thống Mĩ theo đuổi đều nhằm mục đích gì?
A. Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.
B. Đưa Mĩ trở thành cường quốc về kinh tế, tài chính.
C. Thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới.
D. Đưa Mĩ trở thành cường quốc về chính trị.
Câu 24. Ý nào ới đây không phải mục đích ca “Chiến lược toàn cầudo đề ra sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.
B. Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.
D. Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 25. Năm 1997, thành tựu sinh học nào gây chấn động lớn dư luận thế giới?
A. Các nhà khoa học công bố “Bản đồ gen người”.
B. Cừu Đô-li ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính.
C. Các nhà khoa học đã công bố công nghệ “đột biến gen”.
D. Công nghệ ezim ra đời.
Câu 26. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai Đảng nào thay nhau nắm quyền ở Mĩ?
A. Đảng Cộng hòa và Đảng Độc lập. B. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa.
C. Đảng Dân chủ và Đảng Độc lập. D. Đảng Tự do và Đảng Cộng hòa.
Câu 27. Ý nào không có trong nội dung cải cách dân chủ ở Nhật Bản?
A. Tham gia vào khối quân sự NATO.
B. Ban hành hiến pháp năm 1946.
C. Thực hiện cải cách ruộng đất.
D. Thanh lọc các phần tử phát xít ra khỏi cơ quan nhà nước.
Câu 28. Để nhận được viện trợ theo “Kế hoạch Mác-san”, các nước Tây Âu phải tuân theo
những điều kiện nào do Mĩ đặt ra?
A. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động.
B. Không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa , gạt bỏ
những người cộng sản ra khỏi chính phủ.
C. Để hàng hóa Mĩ tràn ngập trên thị trường châu Âu.
D. Tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm|)
Câu 29: (2,0 điểm) Có những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật
Bản trong những thạp niên 60 - 70 của thế kỉ XX?
Câu 30: (1,0 điểm) Cuộc Cách mạng khoa học-kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã tạo ra
Trang 4
bước đột phá, đem lại những lợi ích lớn cho nhân loại. Tuy nhiên bên cạnh những tác động tích cực
thì Cách mạng KH-KT vẫn còn có những hạn chế tiêu cực. Theo em, những hạn chế tiêu cực đó là
do đâu? Chúng ta phải làm gì để hạn chế những tác động tiêu cực đó?
Trang 5