UBND HUYỆN ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG TH SỐ 2 XÃ THANH XƯƠNG
(Đề chính thức có 02 trang)
MÃ ĐỀ 01
BÀI KIỂM TRA CHT
LƯỢNG
CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Tin học và Công ngh (Công ngh) - lp 5
Thời gian: 40 phút
(không kể thời gian giao
đề)
Họ và tên: …….....................................................
Lớp: ......................................................................
Điểm: Bằng số ….... Bằng chữ…..........……........
Lời nhận xét của thầy (cô) giáo:
..............................................................................
...............................................................................
Họ, tên, chữ kí người
coi kiểm tra
1. ……………….................................
2. ......................................
...........................
Họ, tên, chữ kí người chấm
kiểm tra
1.
………………..................
..…….............
2. ........................................
.........................
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập dưới đây:
I. Trắc nghiệm (7 điểm):
u 1. (0,5 điểm): Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của sản phẩm
công nghệ?
A. Góp phần mang lại sự tiện nghi, đáp ứng các nhu cầu đa dạng của con người.
B. Năng suất lao động được nâng cao.
C. Giúp xử lí các vấn đề môi trường, tạo ra môi trường sống trong lành, thuận tiện
cho con người.
D. Lưu giữ và phát triển nét văn hóa riêng của mỗi quốc gia, dân tộc.
Câu 2. (0,5 điểm): Sản phẩm công nghệ nào sau đây có vai trò giúp tăng năng suất lao
động?
A. Máy bay, xe đạp, xe máy…. B. Điện thoại, ti vi, tủ lạnh...
C. Máy cày, máy bừa, máy gặt… D. Quần áo, sách vở, đồ dùng học tập.
u 3. (0,5 điểm): Mặt trái khi sử dụng sản phẩm công nghệ là:
A. Năng suất lao động được nâng cao.
B. Giúp xử lí các vấn đề môi trường, tạo ra môi trường sống trong lành, thuận tiện
cho con người.
C. Góp phần mang lại sự tiện nghi, đáp ứng các nhu cầu đa dạng của con người.
D. Lệ thuộc vào sản phẩm công nghệ.
Câu 4. (0,5 điểm): Vai trò của sáng chế công nghệ là gì?
A. Làm cho cuộc sống trở nên tiện lợi và hiện đại hơn.
B. Giúp học sinh không cần học tập.
C. Chỉ dành cho người lớn sử dụng.
D. Ngăn cản mọi người sử dụng công nghệ.
Câu 5. (0,5 điểm): Sáng chế góp phần tạo ra:
A. Phương tiện đi lại cho con người.
B. Những vật dụng sinh hoạt hằng ngày của con người.
C. Sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm, thúc đẩy sự phát triển của công nghệ.
D. Máy móc, phục vụ cho đời sống con người.
Câu 6. (0,5 điểm): Điền từ thích hợp vào ô trống:
Tô-mát Ê-đi-xơn (Thomas Edison) sáng chế ra…………………………Sáng chế
này được cấp bằng vào năm 1879.
Câu 7. (0,5 điểm): Để thiết kế đồng hồ đồ chơi, em cần thực hiện mấy bước chính?
A. Ba bước. C. Năm bước.
B. Bốn bước. D. Sáu bước.
Câu 8. (0,5 điểm): Sắp xếp đúng trình tự các công việc chính của thiết kế:
1. Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm
2. Làm sản phẩm mẫu
3. Vẽ phác thảo và lựa chọn vật liệu, dụng cụ
4. Hình thành ý tưởng về sản phẩm
A. 1,2,3,4 B. 3,4,2,1 C. 4, 3, 2,1 D. 3, 1, 2,4
Câu 9. (0,5 điểm): Phát biểu nào không đúng trong các phát biểu sau khi nói về hoạt
động thiết kế sản phẩm:
A. Người thiết kế cần có sự sáng tạo để tạo ra những sản phẩm khác nhau.
B. Thiết kế là hoạt động đầu tiên mà con người làm để tạo ra sản phẩm công nghệ.
C. Để thiết kế sản phẩm cần thực hiện 4 bước chính
D. Con người sử dụng sản phẩm trước khi thiết kế sản phẩm.
Câu 10. (0,5 điểm): “Làm sản phẩm mẫu” thuộc bước thứ mấy trong quy trình thiết
kế sản phẩm?
A. Bước 1. B. Bước 2. C. Bước 3. D. Bước 4.
Câu 11. (0,5 điểm): Tác dụng nào sau đây không phải của điện thoại:
A. Dùng để liên lạc B. Dùng để giải trí
C. Hỗ trợ học tập D. Dùng để làm mát
Câu 12. (0,5 điểm): Đây là biểu tượng gì?
A. Thực hiện cuộc gọi B. Kết thúc cuộc gọi
C. Cuộc gọi gián đoạn D. Cuộc gọi chờ
Câu 13. (1 điểm): Lựa chọn số điện thoại khẩn cấp: 111,112,115,114 phù hợp với các
tình huống để hoàn thiện bảng theo mẫu gợi ý dưới đây:
Tình huống khẩn cấp Số điện thoại
Cấp cứu y tế
Yêu cầu tìm kiếm, cứu nạn
Yêu cầu trợ giúp chữa cháy
Yêu cầu bảo vệ trẻ em
III. Tự luận (3 điểm)
Câu 14. (1 điểm): Nêu các công việc chính của việc thiết kế sản phẩm công nghệ.
Câu 15. (2 điểm): Em hãy đề xuất một số cách để sử dụng điện thoại phù hợp với quy
tắc giao tiếp.
UBND HUYỆN ĐIỆN BIÊN
TH ..................
HDC Mã đề 01 (Có 01 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA
CUỐI HỌC KỲ I 2024 - 2025
Môn: Tin hc và Công ngh (Công ngh)
Lớp 5
I. ng dn cho điểm
- Bài kiểm tra được giáo viên sửa lỗi, nhn xét nhng ưu đim và góp ý những hạn
chế chm theo thang đim 10 (Mười), không cho đim 0 (không)
- Điểm của bài kim tra nếu là điểm thập phân thì đưc làm tròn. Thí dụ: 9,25 làm
tròn thành 9; 9,5 làm tn thành 10.
II. Đáp án, biểu điểm
Câu hỏi Đáp án Điểm
A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1 D. Lưu giữ và phát triển nét văn hóa riêng của mỗi quốc gia,
dân tộc. 0,5
Câu 2 C. Máy cày, máy bừa, máy gặt… 0,5
Câu 3 D. Lệ thuộc vào sản phẩm công nghệ. 0,5
Câu 4 A. Làm cho cuộc sống trở nên tiện lợi và hiện đại hơn. 0,5
Câu 5 C. Sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm, thúc đẩy sự phát triển
của công nghệ. 0,5
Câu 6 Bóng đèn điện 0,5
Câu 7 B. Bốn bước. 0,5
Câu 8 C. 4, 3, 2,1 0,5
Câu 9 D. Con người sử dụng sản phẩm trước khi thiết kế sản
phẩm. 0,5
Câu 10 C. Bước 3. 0,5
Câu 11 D. Dùng để làm mát 0,5
Câu 12 A. Thực hiện cuộc gọi 0,5
Câu 13
Cấp cứu y tế: 115 0,25
Yêu cầu tìm kiếm, cứu nạn: 112 0,25
Yêu cầu trợ giúp chữa cháy: 114 0,25
Yêu cầu bảo vệ trẻ em:111 0,25
B. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 14
(1 điểm)
Hình thành ý tưởng về sản phẩm. 0,25
Vẽ phác thảo sản phẩm và lựa chọn vật liệu, dụng cụ. 0,25
Làm sản phẩm mẫu. 0,25
Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm. 0,25
Câu 15 - Chào hỏi xưng danh, nếu mục đích cuộc gọi 0,5