TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH
NĂM HỌC: 2024 - 2025
MÃ ĐỀ CN901
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: CÔNG NGHỆ - KHỐI 9
Thời gian: 45 phút
Ngày kiểm tra: 23/12/2024
I. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
Dạng 1: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. HS trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi
HS chỉ tô vào phiếu trả lời một phương án.
Câu 1: Hình ảnh dưới đây nói về ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ?
A. Kĩ sư tự động hóa. B. Thợ cơ khí. C. Kĩ sư điện. D. Kĩ thuật hệ thống.
Câu 2: Lập trình viên còn được gọi là
A. kĩ sư máy tính. B. nhà phát triển phần mềm.
C. kĩ sư lập trình phần mềm. D. nhà thiết kế phần mềm, ứng dụng mới.
Câu 3: Giáo dục thường xuyên dành cho những đối tượng nào?
A. Người lứa tuổi từ lớp 10 đến lớp 12, thể học tập, phát triển năng lực chuyên môn, tự tạo
việc làm hoặc chuyển đổi ngành, nghề phù hợp.
B. Người các lứa tuổi trình độ, thể học tập, phát triển năng lực chuyên môn, tự tạo việc
làm hoặc chuyển đổi ngành, nghề phù hợp.
C. Người ở lứa tuổi từ lớp 6 đến lớp 9, có thể học tập, phát triển năng lực chuyên môn, tự tạo việc
làm hoặc chuyển đổi ngành, nghề phù hợp.
D. Người lứa tuổi từ năm 1 đến năm 2 đại học, thể học tập, phát triển năng lực chuyên môn,
tự tạo việc làm hoặc chuyển đổi ngành, nghề phù hợp.
Câu 4: Sau nhiều năm đổi mới đất nước, thị trường Việt Nam đã có những thay đổi như thế nào?
A. Phát triển cả về quy mô và chất lượng, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
B. Phát triển về chất lượng lao động, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
C. Phát triển về quy mô và chất lượng lao động, từng bước hiện đại, hội nhập quốc tế.
D. Phát triển về quy mô lao động đầu ra, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
Câu 5: Thị trường lao động là gì?
A. thị trường trao đổi hàng hóa sức lao động giữa người sử dụng lao động người lao động
trên cơ sở thỏa thuận với nhau về tiền lương, các điều kiện làm việc.
B. Là người lao động bên bán, người sử dụng lao động bên mua.
C. hàng hóa sức lao động - toàn bộ thể lực trí lực của con người được vận dụng trong quá
trình lao động.
D. Là các loại hàng hóa, dịch vụ có trên thị trường để trao đổi và mua, bán.
Câu 6: Nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ được gọi là gì?
A. Thị trường trao đổi - sản xuất. B. Thị trường lao động.
C. Thị trường trao đổi hàng hóa. D. Thị trường chuyển dịch cơ cấu hàng hóa.
Câu 7: Lí thuyết cơ bản nhất dùng cho công tác hướng nghiệp cho học sinh là lý thuyết
A. cây nghề nghiệp. B. triết lí Ikigai.
C. tham vấn nghề nghiệp. D. động cơ nghề nghiệp.
Câu 8: Phần rễ của cây nghề nghiệp thể hiện điều gì?
A. Thể hiện những mong muốn của con người đối với nghề nghiệp.
B. Thể hiện cá tính, sở thích, khả năng, giá trị của mỗi cá nhân.
C. Thể hiện mong muốn của con người đối với cơ hội việc làm.
Mã đề: CN901 Trang 2/3
D. Thể hiện mong muốn cá nhân đối với môi trường làm việc.
Câu 9: Đâu không phải là một trong những chất sinh năng lượng?
A. Protein. B. Lpid. C. Cacbohydrate. D. Vitamin.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về chất khoáng Iodine?
A. Iodine có trong các loại thịt, hải sản, lòng đỏ trứng, rau cải.
B. Iodine là thành phần quan trọng của hormone tuyến yên.
C. Thiếu iodine có thể dẫn đến bệnh bướu cổ.
D. Iodine có trong muối có chứa iodine.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về protein?
A. Protein vốn được gọi là chất đạm, là hợp chất hữu cơ có chứa nitrogen.
B. Protein thực vật có đầy đủ và tỉ lệ amino acid cân đối nhất nên được gọi là “protein chuẩn”.
C. Thực phẩm cung cấp protein thể được chia thành hai nhóm theo nguồn gốc động vật
nguồn gốc thực vật.
D. Protein có nguồn gốc động vật gồm một số loại thịt, cá, trứng, sữa.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói vitamin C?
A. Nhu cầu cung cấp vitamin C ở người trưởng thành khoảng 70 – 75 mg/ngày.
B. Thiếu vitamin C thể dẫn đến quá trình lão hóa diễn ra nhanh chóng, nguy mắc một số
bệnh lí tim mạch.
C. Vitamin C có trong các loại rau và quả: chanh, cam, bưởi, dưa hấu,…
D. Vitamin C kích thích ăn uống, góp phần vào sự phát triển của hệ thần kinh.
Câu 13: Cách chọn thực phẩm bơ tươi ngon là
A. màu vàng đậm, vị ngậy, không chảy nước, không có mùi lạ, bề mặt mịn màng, có mùi thơm
đặc trưng.
B. màu vàng tươi, vị ngậy, không chảy nước, không có mùi lạ, bề mặt sần sùi, có mùi thơm đặc
trưng.
C. màu vàng đậm, vị ngậy, không chảy nước, có mùi đặc trưng, bề mặt mịn màng, có mùi thơm
đặc trưng.
D. màu vàng tươi, vị ngậy, không chảy nước, không mùi lạ, bề mặt mịn màng, có mùi thơm
đặc trưng.
Câu 14: Hình ảnh dưới đây thể hiện phương pháp bảo quản thực phẩm nào?
A. Phương pháp đóng hộp. B. Phương pháp tiệt trùng.
C. Phương pháp làm khô tự nhiên. D. Phương pháp ướp muối.
Câu 15: Thực phẩm giàu lodine thường có trong
A. gạo, ngô, cá mực, rau bắp cải. B. rau bắp cải, cá ngừ, táo, dâu tây.
C. súp lơ xanh, cá mực, trứng, cá ngừ. D. rau bắp cải, cá mực, rong biển, sữa, tôm.
Câu 16: Các cách làm khô bằng năng lượng tự nhiên là
A. năng lượng gió, nước. B. năng lượng mặt trời, gió.
C. năng lượng mặt trời, nước. D. năng lượng điện, gió.
Câu 17: Ngành chế biến thực phẩm là gì?
A. Kiểm tra và đánh giá chất lượng thực phẩm trong quá trình chế biến một cách định kì.
B. Cắt thịt từ xác động vật hay ớng, đông lạnh, hun nhiệt, nghiền, trộn, chế biến các loại thực
phẩm, đồ uống.
C. Chuẩn b nấu các bữa ăn trong khách sạn, nhà hàng, trên tàu thủy, tàu hỏa chở khách, gia
đình riêng và các nơi ăn uống khác.
D. Nghiên cứu về cách chế biến và bảo quản các loại thực phẩm, các loại nông sản.
Mã đề: CN901 Trang 2/3
Câu 18: Công việc của thợ chế biến thực phẩm là
A. những người làm nhiệm vụ liên quan thiết lập, vận hành, giám sát máy móc được dùng để
giết mổ động vật, cắt thịt từ xác động vật.
B. những người lập kế hoạch, phát triển các công thức nấu ăn và thực đơn.
C. những người làm nhiệm vụ có liên quan đến việc xử lí nguyên liệu động vật, thực vật thành các
mặt hàng thực phẩm để tiêu thụ cho con người và động vật.
D. những người làm nhiệm vụ chuẩn bị một số ít nguyên liệu, nấu và pha chế các thức ăn, đồ uống
đơn giản.
Câu 19: Hình ảnh dưới đây thể hiện ngành nghề nào liên quan đến chế biến thực phẩm?
A. Thợ chế biến thực phẩm. B. Thợ vận hành máy sản xuất thực phẩm.
C. Đầu bếp trưởng. D. Người chuẩn bị đồ ăn nhanh.
Câu 20: Để thực hiện tốt công việc của một thợ chế biến thực phẩm cần phải chú trọng phát triển
những phẩm chất nào?
A. Có sự tập trung, khéo léo trong quá trình làm việc.
B. Có khả năng lên kế hoạch để sử dụng các thiết bị.
C. Vô cùng tỉ mỉ, cẩn thận trong quá trình làm việc.
D. Có mắt thẩm mĩ, sáng tạo sản phẩm.
Dạng 2: Trắc nghiệm Đúng Sai. HS trả lời câu 1, 2. Trong mỗi ý a,b,c,d HS viết vào phiếu trả
lời đúng hoặc sai.
Câu 1: Những điều cần lưu ý để bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến thực phẩm.
a. Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước đã sôi.
b. Đun nấu ở nhiệt độ thích hợp với từng loại thực phẩm.
c. Khi nấu nên khuấy và đảo nhiều.
d. Nên hâm nóng lại thức ăn nhiều lần sau bảo quản.
Câu 2: Yêu cầu công việc của một số ngành nghề liên quan đến chế biến thực phẩm.
a. Th vận hành máy sản xuất thực phẩm phải sự tập trung, cẩn thận tỉ mỉ trong quá trình
làm việc.
b. Đầu bếp trưởng phải có mắt thẩm mĩ tốt, nhạy cảm với mùi vị, khéo tay, sạch sẽ, nhanh nhẹn.
c. Người chuẩn bị đồ ăn nhanh chuẩn bị món ăn, đồ uống đơn giản, lên thực đơn ước lượng
thực phẩm.
d. Thợ chế biến thực phẩm cần am hiểu và có kĩ năng sử dụng nhiều thiết bị, máy móc.
II. TƯA LUÂAN: (3 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Em hãy nêu 4 loại thực phẩm gia đình em thường sử dụng trong một ngày
trình bày thành phần dinh dưỡng có trong các loại thực phẩm đó?
Câu 2: (1 điểm) Tại sao thực phẩm ngâm đường cần được bảo quản trong chai, lọ, hũ... kín, tránh
tiếp xúc với không khí?
----- HẾT -----
Mã đề: CN901 Trang 2/3