intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Duy Xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:16

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Duy Xuyên" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Duy Xuyên

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2024-2025 MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 9 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì I. - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm khách quan và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% nhận biết; 30% thông hiểu; 20% vận dụng; 10% vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm khách quan: 5,0 điểm, gồm 15 câu hỏi .(Nhận biết: 4,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm) - Phần tự luận: 5,0 điểm (Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) Mức độ nhận thức Tổng % tổng điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao Số CH ST Nội dung Đơn vị kiến thức T kiến thức Số Câu Số Câu Số Câu Số Câu TN TL CH hỏi CH hỏi CH hỏi CH hỏi Mô dun: ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 1.1. Nghề nghiệp đối với 1 C1 1 Bài 1. Nghề con người 3.3% nghiệp trong lĩnh 1 vực kĩ thuật và 1.2. Ngành nghề trong lĩnh 1 C2 1 3.3% công nghệ vực kĩ thuật công nghệ 2.1. Hệ thống giáo dục Việt Nam 2.2 Lựa chọn nghề trong hệ 1 C3 1 3,3% Bài 2. Cơ cấu hệ thống giáo dục 2 thống giáo dục 2.3. Định hướng nghề quốc dân nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS 3.1. Thị trường lao động 2 C4, 2 6,6% Bài 3. Thị trường C5 lao động kĩ thuật, 3 công nghệ tại 3.2. Thị trường lao động 1 C6 1 3,3% Việt Nam trong lĩnh vực Kĩ thuật công nghiệp
  2. 4.1. Lí thuyết chọn nghề 1 C7 1 3.3% 4.2. Quy trình chọn nghề 1 C8 1 3.3% Bài 4. Quy trình nghiệp 4 lựa chọn nghề 4.3 Đánh giá năng lực, sở nghiệp thích bản thân 4.4 Các yếu tố ảnh hưởng tới việc chọn nghề Mô đun: LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ Bài 1: Thiết bị Thiết bị đóng cắt và lấy 3 C9 1 C17 2 2 26,6% đóng cắt và lấy điện C10 5 điện C16 Dụng cụ đo điện 4 C11 4 13,3% Bài 2: Dụng cụ C12 6 đo điện C14 C15 Bài 3: Thiết kế Sơ đồ nguyên lí và sơ đồ 1 C13 1 C19 1 1 1,33% 7 mạng điện trong lắp đặt mạng điện trong nhà nhà Bài 4: Vật liệu, Dụng cụ, vật liệu dùng 1 C18 1 20,0% thiết bị và dụng trong lắp đặt mạng điện 8 cụ dùng cho lắp đặt mạng điện trong nhà Tổng 10 câu 7 câu 1 câu 1 câu 15 câu 4 câu 18 câu (4,0 đ) (3,0 đ) (2,0đ) (1,0đ) ( 5,0đ) ( 5,0đ) ( 10,0đ) Tỉ lệ (%) 40% 30% 20% 10% 50% 50% 100% Tỉ lệ chung (%) 70% 30% 100%
  3. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 9 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận kiến thức biết hiểu dụng dụng cao (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) I ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP Nhận biết: - Trình bày được khái niệm nghề nghiệp. 1 1 - Trình bày được tầm quan trọng của nghề nghiệp đối (C1) (C16) với con người và xã hội. 1.1. Nghề nghiệp Thông hiểu: đối với con người - Phân tích được ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người. Vận dụng: - Phát biểu được quan điểm cá nhân về lựa chọn nghề nghiệp của bản thân. Bài 1. Nhận biết: Nghề nghiệp - Kể tên được một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, 1 trong lĩnh công nghệ. vực kĩ thuật, - Trình bày được những đặc điểm của các ngành nghề trong công nghệ lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Trình bày được những yêu cầu chung của các ngành nghề 1.2. Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 1 trong lĩnh vực kĩ Thông hiểu: (C2) thuật, công nghệ - Phân tích được những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Phân tích được những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng: - Xác định được sự phù hợp của bản thân với ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
  4. Nhận biết: - Kể tên được những thành tố chính trong hệ thống giáo dục tại Việt Nam. - Nhận ra được các thời điểm có sự phân luồng trong hệ 2.1. Hệ thống giáo thống giáo dục. 1 dục Việt Nam Thông hiểu: (C3) - Mô tả được cơ cấu hệ thống giáo dục tại Việt Nam. - Giải thích được các thời điểm có sự phân luồng trong hệ thống giáo dục. Bài 2. Nhận biết: Giáo dục kĩ - Nhận ra được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công 2.2. Lựa chọn thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. 2 nghề trong hệ nghệ trong hệ Thông hiểu: thống giáo dục thống giáo - Giải thích được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công dục quốc dân nghệ trong hệ thống giáo dục. Nhận biết: - Trình bày được những hướng đi liên quan tới nghề nghiệp 2.3. Định hướng trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS. nghề nghiệp trong Thông hiểu: lĩnh vực kĩ thuật, - Giải thích được những hướng đi liên quan tới nghề nghiệp công nghệ sau khi trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS. kết thúc THCS Vận dụng: - Tìm hiểu được thông tin về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 3 Bài 3. 3.1. Thị trường Nhận biết: Thị trường lao động - Trình bày được khái niệm về thị trường lao động. 2 lao động kĩ - Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường lao (C4, C5) thuật, công động. nghệ tại - Trình bày được vai trò của thị trường lao động trong việc Việt Nam định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: - Mô tả được những vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Việt Nam hiện nay.
  5. Nhận biết: - Trình bày được các thông tin về thị trường lao động trong 1 lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. (C6) 3.2. Thị trường Thông hiểu: lao động trong - Phân tích được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. công nghệ Vận dụng: - Tìm kiếm được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. 4 Bài 4. Nhận biết: Lựa chọn - Kể tên được một số lí thuyết lựa chọn nghề nghiệp. 1 4.1 Lí thuyết chọn nghề nghiệp Thông hiểu: (C7) nghề trong lĩnh - Tóm tắt được một số lí thuyết cơ bản về lựa chọn nghề vực kĩ thuật, nghiệp. công nghệ Nhận biết: - Trình bày được các bước trong quy trình lựa chọn nghề 1 4.2. Quy trình lựa nghiệp. (C8) chọn nghề nghiệp Thông hiểu: - Giải thích được các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp. 4.3. Đánh giá Nhận biết: năng lực, sở thích - Kể tên được một số năng lực cá nhân phù hợp với một số bản thân ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Thông hiểu: - Giải thích được sự phù hợp của cá nhân với một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng: - Tự đánh giá được năng lực, sở thích, cá tính của bản thân về mức độ phù hợp với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 1 Vận dụng cao: - Tự đánh giá được năng lực, sở thích, cá tính của bản thân, bối cảnh của gia đình về mức độ phù hợp với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
  6. Nhận biết: - Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: 4.4. Các yếu tố - Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa ảnh hưởng tới chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. việc chọn nghề Vận dụng: - Xác định được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản thân trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. II LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ Nhận biết: - Trình bày được chức năng của thiết bị đóng cắt và lấy điện 3 1 trong gia đình. (C9, (C17) - Trình bày được thông số kĩ thuật của thiết bị đóng cắt và lấy C10, điện trong gia đình. C16) Bài 1: Thông hiểu: Thiết bị Thiết bị đóng cắt 1 - Mô tả được cấu tạo của thiết bị đóng cắt và lấy điện trong đóng cắt và và lấy điện gia đình. lấy điện - Giải thích được vì sao cần có các thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình. Vận dụng: Xác định được thông số kĩ thuật của thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình. Nhận biết: 2 - - Kể tên được một số dụng cụ đo điện cơ bản. (C11, - Trình bày được chức năng của dụng cụ đo điện cơ bản. C12) - - Nhận biết được một số dụng cụ đo điện cơ bản. Bài 2: Thông hiểu: Dụng cụ Dụng cụ đo điện - Giải thích được sự cần thiết của dụng cụ đo điện. đo điện - Mô tả được cách sử dụng một số dụng cụ đo điện cơ bản. Vận dụng: Sử dụng được một số dụng cụ đo điện cơ bản để đo một số thông số kĩ thuật của mạch điện trong gia đình
  7. Nhận biết: 1 1 - Trình bày được khái niệm và chức năng của sơ đồ nguyên (C13) (19) lí của mạng điện trong nhà. - Trình bày được khái niệm và chức năng của sơ đồ lắp đặt Bài 3: Sơ đồ nguyên lí và mạng điện trong nhà. Thiết kế Thông hiểu: sơ đồ lắp đặt mạng mạng điện - Phân biệt được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạng điện trong nhà điện trong nhà trong nhà. - - Đọc được các kí hiệu quy ước phần tử mạch điện. Vận dụng: Vẽ được sơ đồ nguyên lí mạng điện trong nhà. Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạng điện trong nhà. Nhận biết: 1 - Kể tên được một số thiết bị dùng cho mạng điện trong nhà. (18) - Kể tên được một số dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. - Kể tên được một số vật liệu dùng trong mạng điện trong nhà. Bài 4: Thông hiểu: Vật liệu, - Phân tích được sự phù hợp của một số thiết bị dùng cho thiết bị và Dụng cụ, vật liệu lắp đặt mạng điện trong nhà. dụng cụ - Phân tích được sự phù hợp của một số dụng cụ dùng cho dùng trong lắp đặt dùng cho lắp đặt mạng điện trong nhà. lắp đặt mạng điện - Phân tích được sự phù hợp của một số vật liệu dùng cho mạng điện lắp đặt mạng điện trong nhà. trong nhà Vận dụng: - Lựa chọn được một số thiết bị phù hợp cho mạng điện trong nhà. - Lựa chọn được một số dụng cụ phù hợp cho mạng điện trong nhà. - Lựa chọn được một số vật liệu phù hợp cho mạng điện trong nhà.
  8. Nhận biết: 1 1 Bài 5: Trình bày được cách tính toán chi phí cho một mạng điện (C14) (C15) Tính toán Tính toán chi phí trong nhà đơn giản. chi phí mạng điện trong Vận dụng: mạng điện nhà Tính toán được chi phí cho một mạng điện trong nhà đơn trong nhà giản.
  9. UBND HUYỆN DUY XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG Năm học: 2024 - 2025 Môn: Công nghệ - Lớp: 9 MÃ ĐỀ A Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau, rồi ghi vào giấy làm bài Câu 1. Theo em, nghề nghiệp là tập hợp A. Các việc làm, nhiệm vụ mà mình thực hiện. B. Các việc làm theo sở thích cá nhân. C. Các công việc được xã hội công nhận D. Các nhu cầu xã hội, đáp ứng việc làm. Câu 2. Đâu không phải đặc điểm các của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Sản phẩm lao động B. Đối lượng lao động C. Môi trường làm việc D. Khả năng làm việc Câu 3. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của việc phân luồng trong hệ thống giáo dục quốc dân? A. Góp phần đào tạo nhân lực lao động làm việc, là tiền đề phát triển kinh tế đất nước. B. Tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện cụ thể của cá nhân và nhu cầu xã hội. C. Hướng nghiệp, tạo điều kiện cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông D. Góp phần điều tiết cơ cấu ngành nghề của lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nước. Câu 4. Khung cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam bao gồm hệ thống giáo dục nào? A. Chính quy và thường xuyên. B. Mầm non và phổ thông. C. Nghề nghiệp và đại học. D. Phổ thông và thường xuyên. Câu 5. Thị trường lao động là thị trường trao đổi A. Hàng hóa, sức lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động. B. Sức lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động. C. Hàng hóa giữa người mua và người bán. D. Hàng hóa, sức lao động giữa người mua và người bán. Câu 6. Yếu tố nào sau đây sẽ ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Sự phát triển của thị trường kinh tế B. Sự phát triển của thông tin văn hóa. C. Sự phát triển của trình độ học vấn, giáo dục. D. Sự phát triển của khoa học, công nghệ. Câu 7. Bước đầu tiên trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp là gì? A. Tìm hiểu về các nghề B. Tự đánh giá bản thân C. Lập kế hoạch học tập và rèn luyện D. Xác định mục tiêu nghề nghiệp Câu 8. Tại sao việc tìm hiểu về các nghề lại quan trọng trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp? A. Giúp xác định sở thích cá nhân B. Đảm bảo bạn sẽ kiếm được nhiều tiền C. Cung cấp thông tin về yêu cầu và triển vọng của các nghề D. Giúp bạn lựa chọn nghề mà bạn bè đang làm Câu 9. Thiết bị nào dùng để lấy điện cho các đồ dùng điện trong gia đình? A. Công tắc điện. B. Cầu dao. C. Cầu chì. D. Phích cắm điện. Câu 10. Khi chọn ổ cắm điện cho nhà ở, điều nào sau đây là quan trọng nhất?
  10. A. Màu sắc của ổ cắm. B. Tải điện của ổ cắm C. Giá thành của ổ cắm D. Hình dáng của ổ cắm. Câu 11. Công tơ điện có chức năng gì? A. Đo lượng điện năng tiêu thụ. B. Đo cường độ dòng điện. C. Đo điện trở. D. Đo hiệu điện thế. Câu 12. Ampe kìm (kẹp) là dụng cụ dùng để đo? A. Công suất. B. Hiệu điện thế xoay chiều C. Điện trở. D. Dòng điện xoay chiều. Câu 13. Đâu là chức năng của sơ đồ nguyên lí? A. Dùng để thể hiện mối liên hệ điện giữa các thiết bị trong mạng điện. B. Dùng để thể hiện rõ vị trí, cách lắp đặt các thiết bị điện, đồ dùng điện của mạng điện. C. Dùng để nghiên cứu nguyên lí làm việc và cơ sở để thiết kế sơ đồ lắp đặt. D. Dùng để dự trù vật liệu, lắp đặt, sữa chữa và số lượng các thiết bị điện trong mạng điện. Câu 14. Trên vỏ phích cắm điện thường cho biết những thông số kỹ thuật điện nào? A. Điện áp định mức và công suất định mức. B. Dòng điện và điện áp định mức. C. Điện áp định mức và điện trở định mức. D. Công suất định mức và cường độ dòng điện định mức. Câu 15. Thiết bị nào dùng để đóng cắt điện cho các đồ dùng, thiết bị điện trong gia đình? A. Công tắc điện. B. Ổ điện. C. Cầu chì. D. Phích cắm điện. II. TƯ LUẬN. ( 5,0 điểm) Câu 16. (1,0 điểm) Cầu dao có chức năng gì? Cầu dao gồm những bộ phận nào? Câu 17. (1,0 điểm) Trên vỏ công tắc có ghi số 5A - 250V, hãy giải thích ý nghĩa của con số đó? Câu 18. (2,0 điểm) Nêu các tiêu chí lựa chọn thiết bị đóng cắt và lấy điện. Khi lựa chọn thiết bị lấy điện, cần đảm bảo những tiêu chuẩn gì? Câu 19. (1,0 điểm). Cho sơ đồ nguyên lí (như hình vẽ). Vễ sơ đồ lắp đặt theo sơ đồ nguyên lí trên. ----------------- Hết -------------- (Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
  11. UBND HUYỆN DUY XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG Năm học: 2024 - 2025 Môn: Công nghệ - Lớp: 9 MÃ ĐỀ B Thời gian làm bài: 45phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau, rồi ghi vào giấy làm bài Câu 1. Công tơ điện có chức năng gì? A. Đo lượng điện năng tiêu thụ. B. Đo cường độ dòng điện. C. Đo điện trở. D. Đo hiệu điện thế. Câu 2. Ampe kìm (kẹp) là dụng cụ dùng để đo? A. Công suất. B. Hiệu điện thế xoay chiều C. Điện trở. D. Dòng điện xoay chiều. Câu 3. Đâu là chức năng của sơ đồ nguyên lí? A. Dùng để thể hiện mối liên hệ điện giữa các thiết bị trong mạng điện. B. Dùng để thể hiện rõ vị trí, cách lắp đặt các thiết bị điện, đồ dùng điện của mạng điện. C. Dùng để nghiên cứu nguyên lí làm việc và cơ sở để thiết kế sơ đồ lắp đặt. D. Dùng để dự trù vật liệu, lắp đặt, sữa chữa và số lượng các thiết bị điện trong mạng điện. Câu 4. Trên vỏ phích cắm điện thường cho biết những thông số kỹ thuật điện nào? A. Điện áp định mức và công suất định mức. B. Dòng điện và điện áp định mức. C. Điện áp định mức và điện trở định mức. D. Công suất định mức và cường độ dòng điện định mức. Câu 5. Thiết bị nào dùng để đóng cắt điện cho các đồ dùng, thiết bị điện trong gia đình? A. Công tắc điện. B. Ổ điện. C. Cầu chì. D. Phích cắm điện. Câu 6. Theo em, nghề nghiệp là tập hợp A. Các việc làm, nhiệm vụ mà mình thực hiện. B. Các việc làm theo sở thích cá nhân. C. Các công việc được xã hội công nhận D. Các nhu cầu xã hội, đáp ứng việc làm. Câu 7. Đâu không phải đặc điểm các của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Sản phẩm lao động B. Đối lượng lao động C. Môi trường làm việc D. Khả năng làm việc Câu 8. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của việc phân luồng trong hệ thống giáo dục quốc dân? A. Góp phần đào tạo nhân lực lao động làm việc, là tiền đề phát triển kinh tế đất nước. B. Tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện cụ thể của cá nhân và nhu cầu xã hội. C. Hướng nghiệp, tạo điều kiện cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông D. Góp phần điều tiết cơ cấu ngành nghề của lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nước.
  12. Câu 9. Khung cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam bao gồm hệ thống giáo dục nào? A. Chính quy và thường xuyên. B. Mầm non và phổ thông. C. Nghề nghiệp và đại học. D. Phổ thông và thường xuyên. Câu 10. Thị trường lao động là thị trường trao đổi A. Hàng hóa, sức lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động. B. Sức lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động. C. Hàng hóa giữa người mua và người bán. D. Hàng hóa, sức lao động giữa người mua và người bán. Câu 11. Yếu tố nào sau đây sẽ ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Sự phát triển của thị trường kinh tế B. Sự phát triển của thông tin văn hóa. C. Sự phát triển của trình độ học vấn, giáo dục. D. Sự phát triển của khoa học, công nghệ. Câu 12. Bước đầu tiên trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp là gì? A. Tìm hiểu về các nghề B. Tự đánh giá bản thân C. Lập kế hoạch học tập và rèn luyện D. Xác định mục tiêu nghề nghiệp Câu 13. Tại sao việc tìm hiểu về các nghề lại quan trọng trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp? A. Giúp xác định sở thích cá nhân B. Đảm bảo bạn sẽ kiếm được nhiều tiền C. Cung cấp thông tin về yêu cầu và triển vọng của các nghề D. Giúp bạn lựa chọn nghề mà bạn bè đang làm Câu 14. Thiết bị nào dùng để lấy điện cho các đồ dùng điện trong gia đình? A. Công tắc điện. B. Cầu dao. C. Cầu chì. D. Phích cắm điện. Câu 15. Khi chọn ổ cắm điện cho nhà ở, điều nào sau đây là quan trọng nhất? A. Màu sắc của ổ cắm. B. Tải điện của ổ cắm C. Giá thành của ổ cắm D. Hình dáng của ổ cắm. II. TƯ LUẬN. ( 5,0 điểm) Câu 16. (1,0 điểm) Công tắc điện có chức năng gì? Công tắc điện gồm những bộ phận nào? Câu 17. (1,0 điểm) Trên vỏ cầu dao có ghi số 250V – 10A, hãy giải thích ý nghĩa của con số đó? Câu 18. (2,0 điểm) Nêu các tiêu chí lựa chọn vật liệu điện. Khi lựa chọn dây dẫn điện, cần đảm bảo những tiêu chuẩn gì? Câu 19. (1,0 điểm). Cho sơ đồ nguyên lí (như hình vẽ). Vễ sơ đồ lắp đặt theo sơ đồ nguyên lí trên. ----------------- Hết -------------- (Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
  13. UBND HUYỆN DUY XUYÊN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG Năm học: 2024 - 2025 Môn: Công nghệ - Lớp: 9 MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A C D A A A D B C D B A A C B A II. TỰ LUẬN. (5,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Chức năng của cầu dao: Cầu dao là thiết bị đóng hoặc cắt điện 16 cho toàn bộ hoặc một phần mạng điện trong nhà. Cầu dao kết 0,5đ (1,0 điểm) hợp với cầu chì để thực hiện chức năng bảo vệ Cầu dao gồm 3 bộ phận: Cần đóng cắt, vỏ và các cực nối điện 0,5đ 17 Trên vỏ công tắc có ghi số 5A - 250V, con số đó ý nghĩa: (1,0 điểm) - 5A: Dòng điện định mức của cầu dao điện 0,5đ - 250V: Điện áp định mức của cầu dao điện 0,5đ - Các tiêu chí lựa chọn thiết bị đóng cắt và lấy điện. + Dòng điện định mức. + Điện áp định mức. 0,5đ - Khi lựa chọn thiết bị lấy điện, cần đảm bảo: + Thiết bị lấy điện mạng điện trong nhà áp dụng theo TCVN 18 9206:2012. Với đồ dùng chiếu sáng, quạt điện thì chọn thông (2,0 điểm) số thiết bị lấy điện là 5 A. Với ổ cắm lấy điện thì chọn thông 0,5đ số thiết bị là 20 A. Với các đồ dùng công suất lớn thì chọn thông số thiết bị lấy điện là 40 A. + Để đảm bảo dẫn điện tốt và an toàn từ ổ lấy điện đến đồ dùng điện, phích cắm điện và ổ lấy điện phải tương thích,tuân 0,75đ theo tiêu chuẩn nhất định về hình dạng, kích thước và an toàn điện. O A 19 1,0đ (1,0 điểm)
  14. UBND HUYỆN DUY XUYÊN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG Năm học: 2024 - 2025 Môn: Công nghệ - Lớp: 9 MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A A A C B A C D A A A D B C D B II. TỰ LUẬN. (5,0 điểm) Câu Đáp án Điểm - Chức năng của công tắc điện: Công tắc điện là thiết bị dùng 16 để đóng cắt điện cho các đồ dùng, thiết bị điện trong gia đình. 0,5đ (1,0 điểm) - Công tắc điện gồm ba bộ phận chính là nút bật tắt, vỏ, các cực nối điện. 0,5đ Trên vỏ cầu dao có ghi số 250V – 10A, hãy giải thích ý nghĩa 17 của con số đó? (1,0 điểm) - 250V: Điện áp định mức của cầu dao 0,5đ - 6A: Dòng điện định mức của cầu dao 0,5đ - Các tiêu chí lựa chọn vật liệu điện: - Lựa chọn dây dẫn - Lựa chọn vật liệu cách điện 0,5đ - Khi lựa chọn dây dẫn điện, cần đảm bảo những tiêu chuẩn: + Lựa chọn dây dẫn phù hợp với công suất mạng điện trong 18 nhà để đảm bảo an toàn điện và truyền tải tốt nhất điện năng (2,0 điểm) mà còn giúp tiết kiệm chi phí đầu tư cho công trình 0,5đ + Tiết diện dây dẫn có thể lựa chọn theo tiêu chuẩn về đặt đường dây điện trong nhà ở và công trình công cộng. Khi lựa chọn với mạng điện phân phối động lực và trục đứng nên chọn tiết diện lớn hơn tiết diện tối thiểu để đảm bảo đủ yêu cầu về 0,75đ dòng điện khi bổ sung thêm các thiết bị trong nhà. Theo em, khi lựa chọn nghề nghiệp thường dựa vào 2 yếu tố: yếu tố chủ quan và yếu tố khách quan để có được sự lựa chọn 19 đúng đắn nhất. (1,0 điểm) + Yếu tố chủ quan: năng lực, sở thích, cá tính. 1,0đ + Yếu tố khách quan: Nhà trường, gia đình, xã hội, nhóm bạn. Duy thành, ngày 19 tháng 12 năm 2024 Duyệt của PHT Tổ trưởng Giáo viên ra đề
  15. Lê Trung Cường Từ Thị Huệ Nguyễn Vũ Tấn Hùng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
222=>0