Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
lượt xem 1
download
Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
- SỞ GD&ĐT BẮC GIANG KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT BỐ HẠ MÔN: HÓA HỌC 10 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 02 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 101 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 ĐIỂM) Câu 1. Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hydrogen fluoride (HF)? A. . B. . C. . D. . Câu 2. Khi nguyên tử nhận electron sẽ tạo thành A. ion. B. cation. C. anion. D. phân tử. Câu 3. Tương tác van der Waals được hình thành do A. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử. B. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử. C. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các phân tử. D. lựchút tĩnh điện giữa các phân tử phân cực. Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Số phân lớp electron có trong lớp N là 4. B. Số orbital có trong lớp N là 9. C. Số orbital có trong lớp M là 8. D. Số phân lớp electron có trong lớp M là 4. Câu 5. Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các đơn chất cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của A. khối lượng nguyên tử. B. điện tích hạt nhân nguyên tử. C. bán kính nguyên tử. D. số lớp electron nguyên tử. Câu 6. Liên kết σ là liên kết được hình thành do A. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. B. cặp electron chung. C. sự xen phủ trục của hai orbital. D. sự xen phủ bên của 2 orbital. Câu 7. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự A. Y < M < X < R. B. M < X < Y < R. C. M < X < R < Y. D. R < M < X < Y. 2 2 6 2 Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s , nguyên tử của nguyêntố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết A. cho nhận. B. cộng hoá trị. C. ion. D. kim loại. Câu 9. Cách biểu diễn electron vào orbital nào sau đây là đúng? A. B. C. D. Câu 10. Kí hiệu nguyên tử của Nitrogen ( Z= 7) được viết đúng là A. . B. . C. . D. . Câu 11. . Định nghĩa về đồng vị nào sau đây đúng? A. Đồng vị là tập hợp các nguyên tử có cùng số neutron, khác nhau số proton. B. Đồng vị là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số neutron. C. Đồng vị là tập hợp các nguyên tố có cùng số neutron, khác nhau số proton. D. Đồng vị là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số electron. Câu 12. Trong nguyên tử hạt không mang điện là A. chỉ có hạt proton. B. chỉ có hạt neutron C. hạt electron và proton. D. chỉ có hạt electron. Câu 13. Cho Al ( Z = 13), Na ( Z = 11), Mg ( Z = 12). Dãy sắp xếp thứ tự tính base giảm dần là A. NaOH; Al(OH)3; Mg(OH)2 B. Mg(OH)2; NaOH; Al(OH)3. Mã đề 101 Trang 2/2
- C. NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3. D. Al(OH)3; NaOH; Mg(OH)2. Câu 14. Lớp electron gần hạt nhân nguyên tử nhất kí hiệu là A. lớp L. B. lớp N. C. lớp K. D. lớp M. Câu 15. Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như A. nguyên tử halogen gần kề. B. kim loại kiềm thổ gần kề. C. nguyên tử khí hiếm gần kề. D. kim loại kiềm gần kề. Câu 16. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố sodium (Z = 11) phải nhường đi A. 2 electron. B. 1 electron. C. 3 electron. D. 4 electron. Câu 17. Trong pứ oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất A. nhận electron. B. nhận proton. C. nhường proton. D. nhường electron Câu 18. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử A. bởi sự cho – nhận electron. B. bởi một hay nhiều cặp electron chung. C. bởi nhiều electron chung. D. bởi một hay nhiều electron độc thân. Câu 19. Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng A. số electron. B. số electron lớp ngoài cùng. C. số electron hóa trị. D. số lớp electron. 2 Câu 20. Nguyên tử X có cấu hình electron [Ar]4s . Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. số thứ tự 22, chu kì 4, nhóm IIA. B. số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA. C. số thứ tự 22, chu kì 3, nhóm IIA. D. số thứ tự 20, chu kì 2, nhóm IVA. B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 ĐIỂM) Câu 1 (2 điểm):Cho các ion sau: K+, F-, O2-,Fe2+. ( K có Z= 19, F có Z= 9, O có Z=8, Fe có Z= 26) a.( 1 điểm ) Cho biết ion nào là cation, ion nào là anion ? b.( 1 điểm) Viết các quá trình mô tả sự hình thành các ion trên từ nguyên tử. Câu 2 (1 điểm): Hãy vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành phân tử sodium chloride (NaCl) từ nguyên tử của các nguyên tố sodium (Z=11) và chlorine (Z=17). Câu 3 (2 điểm): Ammonia là chất khí không màu, có mùi hắc đặc trưng và nhẹ hơn không khí. Nếu hít nhiều ammonia sẽ bị bỏng đường hô hấp (rát cổ họng). Khí ammonia gây ức chế thần kinh tạo nên cảm giác khó chịu cáu gắt. Triệu chứng: Ho, đau ngực (nặng), đau thắt ngực, khó thở, thở nhanh, thở khò khè, ho ra máu, co giật cùng các biểu hiện khác. Tuy nhiên, ammonia được ứng dụng chủ yếu để điều chế phân đạm, điều chế nitric acid, là chất sinh hàn, sản xuất Hydrazin (N2H4) dùng làm nhiên liệu cho tên lửa. Ngoài ra, dung dịch ammonia còn được dùng làm chất tẩy rửa gia dụng. Biết rằng ammonia có công thức phân tử là NH3. a. ( 1,5 điểm) Hãy viết công thức electron và công thức Lewis của ammonia. b. ( 0,5 điểm )Ở điều kiện thường, nhiệt độ của các chất X, Y, T cho ở bảng sau: Chất X Y T Nhiệt độ sôi ( o C) 100 -33,35 -87,7 Hãy cho biết X, Y, T là những chất nào trong những chất sau: PH 3 , H 2 O, NH 3 ? Giải thích sự lựa chọn đó (có vẽ hình minh họa)? Chogiá trị độ âm điện của các nguyên tố như sau: H (2,20), N (3,04), O (3,44), P (2,19) ------ HẾT ------ Mã đề 101 Trang 2/2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn