intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

  1. MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 LỚP 12 Tỉ lệ: 5:3:2 (Tương ứng với 37 lệnh hỏi: 20B – 11H – 6VD) CHỦ ĐỀ YCCĐ THÀNH PHẦN NĂNG LỰC HOÁ HỌC Điểm Nhận thức hoá học Tìm hiểu TGTN dưới góc Vận dụng KT, KN đã học độ hoá học Biết Hiểu Vận Biết Hiểu Vận Biết Hiểu Vận dụng dụng dụng Ester – Lipid-So sánh, phân loại, lựa chọn được các P2,C1a P2, C1c, P2, C1d 1,0 đối tượng, khái niệm hoặc quá trình (HH1.4) (HH1.2) (HH1.3) hoá học theo các tiêu chí khác nhau. P2,C1b - Trình bày được đặc điểm về tính (HH1.3) chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của ester (phản ứng thuỷ phân) và của chất - Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5) và thường gặp. Carbohydrate Gọi được tên của một số P1, C1, 0,5 carbohydrate: glucose và fructose; (HH1.3) saccharose, maltose; tinh bột và P1, C2, cellulose (HH1.2) Amine - Nêu được khái niệm amine và phân P1, C3, P1, 0,5 loại amine (theo bậc của amine và bản (HH1.3) C15, chất gốc hydrocarbon). (HH2.1) Amino acid - Nêu được khái niệm về amino acid, P1, C4,5, P1, C16, P2, C2c P2, C2d 1,75 amino acid thiên nhiên, amino acid (HH1.1) (HH1.4) (HH2.3) (HH3.1) trong cơ thể; gọi được tên một số amino acid thông dụng, đặc điểm cấu P2, C2 a,b, tạo phân tử của amino acid. (HH1.1) - Thực hiện được thí nghiệm phản ứng màu biuret của peptide. -Tổng hợp lí thuyết aminoacid - peptid-protein Peptide, - Trình bày được tính chất hoá học đặc P1, C6 P2, C3 b, P1, P2, C3d 1,75
  2. protein và trưng của peptide (phản ứng thuỷ (HH1.2), (HH1.1) C17, (HH3.1) enzyme phân, phản ứng màu biuret). P1, C7 (HH2.1) -Nêu được khái niệm peptide và viết (HH1.1) P2, C3 c được cấu tạo của peptide. (HH1.3) -Trình bày được tính chất hoá học đặc P2, C3 a, trưng của protein (phản ứng thuỷ (HH1.1) phân, phản ứng màu của protein với nitric acid và copper(II) hydroxide; sự đông tụ bởi nhiệt, bởi acid, kiềm và muối kim loại nặng). -Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của peptide (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu biuret). -Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của protein (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với nitric acid và copper(II) hydroxide; sự đông tụ bởi nhiệt, bởi acid, kiềm và muối kim loại nặng). -Tổng hợp lí thuyết aminoacid - peptid-protein. Đại cương về -Trình bày được phương pháp trùng P1, C8,9 P1, C18, 0,75 polime hợp, trùng ngưng để tổng hợp một số (HH1.4) (HH1.4) polymer thường gặp (HH1.3) -Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên của một số polymer thường gặp (polyethylene (PE), polypropylene (PP), polystyrene (PS), poly(vinyl chloride) (PVC), polybutadiene, polyisoprene, poly(methyl methacrylate), poly(phenol formaldehyde) (PPF), capron, nylon-6,6). -Tính chất hoá học (phản ứng cắt mạch (tinh bột, cellulose, polyamide, polystyrene), tăng mạch (lưu hoá cao
  3. su), giữ nguyên mạch của một số polymer). Vật liệu -Trình bày được thành phần phân tử P1, C10 P1,C12, P3, C2, 1,25 polymer và phản ứng điều chế polyethylene (HH1.3.), (HH2.1) (HH3.2) (PE), polypropylene (PP), polystyrene P1, C11, (PS), poly(vinyl chloride) (PVC), (HH1.1) poly(methyl methacrylate), poly (phenolformaldehyde) (PPF). - Nêu được khái niệm và phân loại về tơ. - So sánh, phân loại, lựa chọn được các đối tượng, khái niệm hoặc quá trình hoá học theo các tiêu chí khác nhau. -Trình bày được đặc điểm cấu tạo, tính chất, ứng dụng của cao su tự nhiên và cao su tổng hợp (cao su buna, cao su buna-S, cao su buna-N, chloroprene, polybutadien, polyisoprene). -Tổng hợp các dạng bài tập POLYMER Thế điện cực - Nêu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt P1, C13, P2,C4b,c P3, C3, 1,75 chuẩn của động của pin Galvani, ưu nhược điểm (HH1.2) (HH1.3) (HH3.2) kim loại chính một số loại pin khác như acquy (accu), pin nhiên liệu; pin mặt trời, ... P2,C4 a, P2,C4d -Mô tả được cặp oxi hoá khử kim (HH1.3) (HH3.2) loại. - Sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn để: So sánh được tính khử, tính oxi hoá giữa các cặp oxi hoá khử; Dự đoán được chiều hướng xảy ra phản ứng giữa hai cặp oxi hoá khử; Tính được sức điện động của pin điện hoá tạo bởi hai cặp oxi hoá khử. -Lắp ráp được pin đơn giản (Pin đơn
  4. giản: 2 thanh kim loại khác nhau cắm vào quả chanh, lọ nước muối...) và đo được sức điện động của pin. -Tổng hợp lí thuyết Thế điện cực và nguồn điện hoá học. -Tổng hợp các dạng bài tập thế điện cực và nguồn điện hoá học. Nguồn điện -Nêu được giá trị thế điện cực chuẩn P1, C14, P3, C1 0,75 hoá học là đại lượng đánh giá khả năng khử (HH1.3) (HH3.1) giữa các dạng khử, khả năng oxi hoá giữa các dạng oxi hoá trong điều kiện chuẩn. Điểm 4,5 2,0 0,25 0,5 0,5 0,5 1,75 10 Phần 1: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn 0,25đ/câu Phần 2: Trắc nghiệm đúng sai + Trả lời đúng 1 ý 0,1đ + Trả lời đúng 2 ý 0,25đ + Trả lời đúng 3 ý 0,5đ + Trả lời đúng 4 ý 1,0đ Phần 3: Tự luận trả lời ngắn 0,5đ/câu
  5. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PTDTNT TỈNH MÔN HÓA HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 25 câu) (Đề có 04 trang) Họ tên : ......................................Số báo danh : .................. Mã đề 144 Biết M của C=12, H=1, O=16, N=14 I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (4,5 ĐIỂM) Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Enzyme được cấu tạo từ các disaccharide. B. Enzyme là một chất xúc tác sinh học làm tăng tốc độ phản ứng. C. Enzyme không có tính chọn lọc, mỗi enzyme có thể xúc tác cho nhiều phản ứng. D. Enzyme sẽ biến đổi khi tham gia vào phản ứng. Câu 2: Amine có công thức cấu tạo: Bậc của amine này là A. Bậc 3 B. Bậc 2 C. Bậc 1 D. Bậc 4 Câu 3: Tên gọi của polyme có công thức cho dưới đây là CH2 CH Cl n A. polyethylene. B. poly (vinyl chloride). C. polystyrene. D. poly (metyl metacrylat). Câu 4: “Nhóm amino có tính....(1)....và nhóm carboxyl có tính....(2)...nên các amino acid có tính lưỡng tính, có thể tác dụng với acid mạnh và base mạnh”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là A. oxi hóa, khử. B. acid, base. C. base, acid. D. khử, oxi hóa. Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về pin Galvani? A. Dòng electron di chuyển từ cathode sang anode. B. Anode là điện cực dương. C. Cathode là điện cực âm. D. Ở điện cực âm xảy ra quá trình oxi hoá. Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Những phân tử nhỏ có liên kết đôi hoặc vòng kém bền được gọi là monomer. B. Polymer là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên. C. Số mắt xích trong công thức polymer gọi là hệ số trùng hợp. D. Polymer tổng hợp được tạo thành nhờ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng. Câu 7: Cho vào ống nghiệm khoảng 2 – 3 mL dung dịch a lòng trắng trứng. Nhỏ vào ống nghiệm vài giọt dung dịch HNO3 đặc. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Trong ống nghiệm xuất hiện chất rắn màu vàng. B. Trong ống nghiệm xuất hiện chất rắn màu trắng. C. Trong trong ống nghiệm thu được dung dịch có màu tím. Trang 1/4 - Mã đề 144
  6. D. Trong ống nghiệm thu được dung dịch trong suốt. Câu 8: Mùi tanh của cá chủ yếu được gây nên bởi một số amin, nhiều nhất là trimethylamine. Để khử mùi tanh của cá trước khi chế biến, các đầu bếp đã sử dụng chất nào sau đây. A. ethanol. B. nước vôi. C. nước muối. D. giấm ăn. Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất của polymer? A. Phản ứng xảy ra khi đun nóng cao su buna với bột sulfur để tổng hợp cao su lưu hóa có tính cơ lí tốt hơn thuộc loại phản ứng tăng mạch polymer. B. Nung nóng polystryrene ở nhiệt độ thích hợp thu được styrene. Phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng giữ nguyên mạch polymer. C. Để tổng hợp poly(vinyl alcohol) có thể thủy phân PVC trong dung dịch kiềm. Phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng giữ nguyên mạch polymer. D. Phản ứng thủy phân tinh bột, cellulose thuộc loại phản ứng cắt mạch polymer. Câu 10: Nguồn điện hoá học nào sau đây không dựa vào các phản ứng hoá học? A. Pin Galvani. B. Pin nhiên liệu. C. Pin mặt trời. D. Acquy. Câu 11: Sản phẩm của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp? A. Trùng hợp methyl methacrylate. B. Trùng ngưng ɛ-aminocaproic acid. C. Trùng hợp vinyl cyanide. D. Trùng ngưng hexamethylenediamine với adipic acid. Câu 12: Chất lỏng hoà tan được cellulose là A. ethanol. B. benzene. C. ether. D. nước Schweizer. Câu 13: Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Polymer X là A. cellulose. B. glycogen. C. saccharose. D. tinh bột. Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tơ là polymer hình sợi dài, có độ bền nhất định, có mạch không phân nhánh, xếp song song với nhau và được lấy từ nguồn thiên nhiên. B. Cao su là vật liệu polymer có tính đàn hồi C. Chất dẻo là vật liệu polymer có tính dẻo. D. Vật liệu composite là vật liệu được tổ hợp từ 2 hay nhiều vật liệu khác nhau, có tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần. Câu 15: Dãy nào sau đây chỉ gồm các polymer được dùng làm chất dẻo? A. Polybuta-1,3-diene, polyacrylonitrile, poly(methyl methacrylate). B. Poly(methyl methacrylate), polyethylene, poly(hexamethylene adipamide). C. Poly(vinyl chloride), polyethylene, poly(phenol formaldehyde). D. Cellulose, poly(phenol formaldehyde), polyacrylonitrile. Câu 16: Chất có phản ứng màu biuret là A. Gly-Val. B. Ala-Glu-Gly. C. tinh bột. D. tristearin. Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Glycine là amino acid có công thức H2N – CH2 – COOH. B. Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Glutamic acid có tính lưỡng tính. D. Aniline tác dụng với nước bromine tạo thành kết tủa vàng. Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về peptide? A. Khi đun nóng peptide với dung dịch kiềm sẽ xảy ra phản ứng thủy phân. B. Dipeptide là chất mà phân tử gồm 2 đơn vị α-amino acid. C. Phân tử peptide gồm các đơn vị α-amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide. D. Trong phân tử tripeptide có ba liên kết peptide. Trang 2/4 - Mã đề 144
  7. II. PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (4,0 ĐIỂM) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho sơ đồ mô tả cơ chế giặt rửa của xà phòng như sau: a. Ở hình (1), phần 1 là phần phân cực (đuôi dài kị nước) và phần 2 là phân không phân cực (đầu ưa nước). b. Ở hình (2), đầu ưa nước trong xà phòng thâm nhập vào vết bẩn. c. Ở hình (3), có sự phân chia vết bẩn thành những hạt rất nhỏ có đầu ưa nước quay ra ngoài. d. Ở hình (4), các hạt này (hình 3) phân tán vào nước và bị rửa trôi. Câu 2. Glutamic acid có vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng cấu trúc tế bào của con người. Ngoài ra, muối monosodium glutamate còn được dùng chế biến gia vị thức ăn (bột ngọt hay mì chính). Glutamic acid có cấu trúc như hình vẽ bên dưới và có điểm đẳng điện pI = 3,2 (pI là giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại). Khi pH < pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion a. Glutamic acid thuộc loại amino acid. b. Tên thay thế của glutamic acid là 2-aminopentane-1,5-dioic acid. c. Glutamic acid có thể phản ứng với NaOH với tỉ lệ số mol 1:2. d. Trong dung dịch pH = 6, glutamic acid tồn tại chủ yếu dưới dạng anion và di chuyển về cực âm. Câu 3. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm (1) và (2), mỗi ống 2 mL dung dịch lòng trắng trứng. Bước 2: Đun nóng ống nghiệm (1) trên ngọn lửa đèn cồn trong 2 – 3 phút. Bước 3: Thêm vài giọt dung dịch HNO3 đặc vào ống nghiệm (2). a. Ở bước 2, lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun trên đèn cồn. b. Phản ứng xảy ra ở bước 3 gọi là phản ứng màu biuret. c. Có thể thay lòng trắng trứng bằng dầu thực vật thì hiện tượng thí nghiệm vẫn xảy ra tương tự. d. Sản phẩm thu được ở bước 3 là chất rắn màu vàng, một phần là do phản ứng nitro hóa các đơn vị -amino acid chứa vòng benzene và một phần khác do sự đông tụ protein trong môi trường acid. Câu 4: Một pin điện hóa Cu – Ag được thiết lập ở các điều kiện như hình vẽ sau: Trang 3/4 - Mã đề 144
  8. Cho vôn kế có điện trở rất lớn, thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu là +0,34V. a. Thanh Cu đóng vai trò là anode, thanh Ag đóng vai trò là cathode. b. Tại anode xảy ra quá trình khử nguyên tử Cu thành ion Cu2+. c.E o  E o  /Ag  E Cu 2 / Cu pin Ag o d. Thế điện cực chuẩn của cặp Ag+/Ag bằng 0,80V. PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN (1,5 ĐIỂM). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Cho biết các giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau: Cặp oxi hoá - khử Mg2+/Mg Li+/Li Ba²+/Ba Na+/Na Zn2+/Zn Fe2+/Fe Ni2+/Ni Eooxh/kh -2,356 -3,04 -2,906 -2,713 -0,763 -0,440 -0,257 Trong các kim loại Li, Ba, Na, Mg, Fe, Ni, có bao nhiêu kim loại có tính khử mạnh hơn kẽm (Zn)? Câu 2. Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp Eo 2+ /Fe =-0,44V, E o 2+ /Cu  0,34V Fe Cu Giá trị sức điện động chuẩn của pin Fe-Cu là bao nhiêu (làm tròn 2 chữ số sau dấu phẩy)? Câu 3: Cho các chất sau: polystyrene, poly(methyl methacrylate), capron, cellulose, poly(phenol formaldehyde), poly(urea-formaldehyde), polyenanthamide, polyacrylonitrile, nylon-6,6. Có bao nhiêu chất trong các chất trên được sử dụng để làm tơ? ------ HẾT ------ Học sinh không được sử dụng tài liệu. CBCT không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề 144
  9. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PTDTNT TỈNH MÔN HÓA HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 25 câu) (Đề có 04 trang) Họ tên : ......................................Số báo danh : .................. Mã đề 243 Biết M của C=12, H=1, O=16, N=14 I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (4,5 ĐIỂM) Câu 1: Mùi tanh của cá chủ yếu được gây nên bởi một số amin, nhiều nhất là trimethylamine. Để khử mùi tanh của cá trước khi chế biến, các đầu bếp đã sử dụng chất nào sau đây. A. giấm ăn. B. nước vôi. C. ethanol. D. nước muối. Câu 2: Dãy nào sau đây chỉ gồm các polymer được dùng làm chất dẻo? A. Poly(methyl methacrylate), polyethylene, poly(hexamethylene adipamide). B. Polybuta-1,3-diene, polyacrylonitrile, poly(methyl methacrylate). C. Cellulose, poly(phenol formaldehyde), polyacrylonitrile. D. Poly(vinyl chloride), polyethylene, poly(phenol formaldehyde). Câu 3: Chất có phản ứng màu biuret là A. tristearin. B. Gly-Val. C. tinh bột. D. Ala-Glu-Gly. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Enzyme là một chất xúc tác sinh học làm tăng tốc độ phản ứng. B. Enzyme sẽ biến đổi khi tham gia vào phản ứng. C. Enzyme được cấu tạo từ các disaccharide. D. Enzyme không có tính chọn lọc, mỗi enzyme có thể xúc tác cho nhiều phản ứng. Câu 5: Tên gọi của polyme có công thức cho dưới đây là CH2 CH Cl n A. polyethylene. B. polystyrene. C. poly (vinyl chloride). D. poly (metyl metacrylat). Câu 6: Cho vào ống nghiệm khoảng 2 – 3 mL dung dịch a lòng trắng trứng. Nhỏ vào ống nghiệm vài giọt dung dịch HNO3 đặc. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Trong trong ống nghiệm thu được dung dịch có màu tím. B. Trong ống nghiệm xuất hiện chất rắn màu trắng. C. Trong ống nghiệm xuất hiện chất rắn màu vàng. D. Trong ống nghiệm thu được dung dịch trong suốt. Câu 7: Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Polymer X là A. glycogen. B. cellulose. C. saccharose. D. tinh bột. Câu 8: Chất lỏng hoà tan được cellulose là A. ether. B. nước Schweizer. C. ethanol. D. benzene. Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cao su là vật liệu polymer có tính đàn hồi B. Chất dẻo là vật liệu polymer có tính dẻo. C. Vật liệu composite là vật liệu được tổ hợp từ 2 hay nhiều vật liệu khác nhau, có tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần. D. Tơ là polymer hình sợi dài, có độ bền nhất định, có mạch không phân nhánh, xếp song song với nhau và được lấy từ nguồn thiên nhiên. Trang 1/4 - Mã đề 243
  10. Câu 10: “Nhóm amino có tính....(1)....và nhóm carboxyl có tính....(2)...nên các amino acid có tính lưỡng tính, có thể tác dụng với acid mạnh và base mạnh”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là A. khử, oxi hóa. B. oxi hóa, khử. C. acid, base. D. base, acid. Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về pin Galvani? A. Dòng electron di chuyển từ cathode sang anode. B. Ở điện cực âm xảy ra quá trình oxi hoá. C. Anode là điện cực dương. D. Cathode là điện cực âm. Câu 12: Sản phẩm của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp? A. Trùng ngưng ɛ-aminocaproic acid. B. Trùng hợp vinyl cyanide. C. Trùng ngưng hexamethylenediamine với adipic acid. D. Trùng hợp methyl methacrylate. Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Polymer là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên. B. Những phân tử nhỏ có liên kết đôi hoặc vòng kém bền được gọi là monomer. C. Số mắt xích trong công thức polymer gọi là hệ số trùng hợp. D. Polymer tổng hợp được tạo thành nhờ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng. Câu 14: Nguồn điện hoá học nào sau đây không dựa vào các phản ứng hoá học? A. Pin nhiên liệu. B. Pin mặt trời. C. Pin Galvani. D. Acquy. Câu 15: Amine có công thức cấu tạo: Bậc của amine này là A. Bậc 1 B. Bậc 2 C. Bậc 4 D. Bậc 3 Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất của polymer? A. Phản ứng xảy ra khi đun nóng cao su buna với bột sulfur để tổng hợp cao su lưu hóa có tính cơ lí tốt hơn thuộc loại phản ứng tăng mạch polymer. B. Để tổng hợp poly(vinyl alcohol) có thể thủy phân PVC trong dung dịch kiềm. Phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng giữ nguyên mạch polymer. C. Nung nóng polystryrene ở nhiệt độ thích hợp thu được styrene. Phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng giữ nguyên mạch polymer. D. Phản ứng thủy phân tinh bột, cellulose thuộc loại phản ứng cắt mạch polymer. Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng về peptide? A. Trong phân tử tripeptide có ba liên kết peptide. B. Khi đun nóng peptide với dung dịch kiềm sẽ xảy ra phản ứng thủy phân. C. Dipeptide là chất mà phân tử gồm 2 đơn vị α-amino acid. D. Phân tử peptide gồm các đơn vị α-amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide. Câu 18: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Glycine là amino acid có công thức H2N – CH2 – COOH. B. Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Aniline tác dụng với nước bromine tạo thành kết tủa vàng. D. Glutamic acid có tính lưỡng tính. II. PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (4,0 ĐIỂM) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Trang 2/4 - Mã đề 243
  11. Câu 1. Oleic acid, linoleic acid (có cấu tạo như hình bên dưới) thuộc nhóm omega-n (n là số thứ tự vị trí của liên kết đôi đầu tiên tính từ đầu nhóm -CH3) là những acid béo có lợi cho sức khỏe tim mạch, ngăn ngừa các bệnh về tim, kiểm soát lượng đường trong cơ thể, đồng thời chống oxi hóa hiệu quả. acid oleic acid linoleic a. Oleic acid và linoleic acid đều thuộc loại acid béo không no. b. Oleic acid và linoleic acid đều thuộc loại omega-9. c. Hydrogen hóa hoàn toàn hai loại acid trên (xúc tác Ni, t0) đều thu được stearic acid. d. Khi đun nóng, oleic acid dễ bị nóng chảy hơn linoleic acid. Câu 2. Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH). a. Các amino acid có tính lưỡng tính. b. Ở điều kiện thường, các amino acid là những chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và tan tốt trong nước. c. Alanine là -amino acid. d. Hầu hết các amino acid thiên nhiên thuộc loại -amino acid. Câu 3. Insulin là một loại hormone thuộc loại protein, được sản sinh bởi tuyến tuỵ, có chức năng điều hoà quá trình chuyển hoá glucose trong cơ thể. Insulin thúc đẩy sự hấp thu glucose của các tế bào và dự trữ glucose dư thừa trong gan và cơ. Insulin có cấu tạo được mô tả như hình sau: a. Nguyên nhân bị bệnh tiểu đường là do thiếu insulin trong máu hoặc do suy giảm chức năng insulin. b. Insulin được cấu tạo bởi hai polypeptide mạch A và mạch B nối với nhau bởi ba cầu nối disulfide. c. Thuỷ phân insulin bằng enzyme thu được 51 amino acid khác nhau. d. Insulin có cấu trúc không gian và cho màu vàng khi phản ứng với HNO3. Câu 4. Tiến hành thí nghiệm như sau: Cho thanh kẽm vào dung dịch ZnSO4 1 M. Nối thanh kẽm với điện cực hydrogen tiêu chuẩn thông qua vôn kế (voltmeter). Hiệu điện thế đo được là 0,76 V. Biết E o H + /H =0,00V 2 2 Trang 3/4 - Mã đề 243
  12. a. Zn là cực dương và điện cực hydrogen tiêu chuẩn là cực âm. b. Tại cực âm, Zn nhường 2 electron và tại cực dương ion H+ nhận 2 electron thành khí H2. c. Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử Zn2+/Zn là 0,76V. d. Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra: Zn + 2H+  Zn2+ + H2. PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN (1,5 ĐIỂM). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Cho các cặp oxi hoá-khử của kimloại và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hoá - khử Na+/Na Ca2+/Ca Ni2+/Ni Au3+/Au Thế điện cực chuẩn (V) -2,713 -2,84 -0,257 +1,52 Trong các kim loại trên, số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn, giải phóng khí H2 là bao nhiêu? Câu 2. Lắp ráp pin điện hoá Sn-Cu ở điều kiện chuẩn. Cho biết các giá trị thế điện cực chuẩn: ESn /Sn  0,137V và E0 /Cu  0,340V . Sức điện động của pin điện hóa trên là bao nhiêu volt 0 2 2 Cu (làm tròn hai số sau dấu phẩy)? Câu 3. Cho các chất sau: polystyrene, poly(methyl methacrylate), capron, cellulose, poly(phenol formaldehyde), poly(urea-formaldehyde), polyenanthamide, polyacrylonitrile, nylon-6,6. Có bao nhiêu chất trong các chất trên được sử dụng để làm chất dẻo? ------ HẾT ------ Học sinh không được sử dụng tài liệu. CBCT không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề 243
  13. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PTDTNT TỈNH MÔN HÓA HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 25 câu) (Đề có 04 trang) Họ tên : ......................................Số báo danh : .................. Mã đề 345 Biết M của C=12, H=1, O=16, N=14 I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (4,5 ĐIỂM) Câu 1: Mùi tanh của cá chủ yếu được gây nên bởi một số amin, nhiều nhất là trimethylamine. Để khử mùi tanh của cá trước khi chế biến, các đầu bếp đã sử dụng chất nào sau đây. A. nước muối. B. nước vôi. C. giấm ăn. D. ethanol. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất của polymer? A. Để tổng hợp poly(vinyl alcohol) có thể thủy phân PVC trong dung dịch kiềm. Phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng giữ nguyên mạch polymer. B. Phản ứng thủy phân tinh bột, cellulose thuộc loại phản ứng cắt mạch polymer. C. Phản ứng xảy ra khi đun nóng cao su buna với bột sulfur để tổng hợp cao su lưu hóa có tính cơ lí tốt hơn thuộc loại phản ứng tăng mạch polymer. D. Nung nóng polystryrene ở nhiệt độ thích hợp thu được styrene. Phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng giữ nguyên mạch polymer. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Enzyme được cấu tạo từ các disaccharide. B. Enzyme là một chất xúc tác sinh học làm tăng tốc độ phản ứng. C. Enzyme không có tính chọn lọc, mỗi enzyme có thể xúc tác cho nhiều phản ứng. D. Enzyme sẽ biến đổi khi tham gia vào phản ứng. Câu 4: Chất lỏng hoà tan được cellulose là A. nước Schweizer. B. benzene. C. ethanol. D. ether. Câu 5: Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Polymer X là A. glycogen. B. cellulose. C. tinh bột. D. saccharose. Câu 6: Chất có phản ứng màu biuret là A. tinh bột. B. tristearin. C. Ala-Glu-Gly. D. Gly-Val. Câu 7: Amine có công thức cấu tạo: Bậc của amine này là A. Bậc 1 B. Bậc 4 C. Bậc 3 D. Bậc 2 Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Vật liệu composite là vật liệu được tổ hợp từ 2 hay nhiều vật liệu khác nhau, có tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần. B. Cao su là vật liệu polymer có tính đàn hồi C. Chất dẻo là vật liệu polymer có tính dẻo. D. Tơ là polymer hình sợi dài, có độ bền nhất định, có mạch không phân nhánh, xếp song song với nhau và được lấy từ nguồn thiên nhiên. Câu 9: Cho vào ống nghiệm khoảng 2 – 3 mL dung dịch a lòng trắng trứng. Nhỏ vào ống nghiệm vài giọt dung dịch HNO3 đặc. Nhận xét nào sau đây là đúng? Trang 1/4 - Mã đề 345
  14. A. Trong ống nghiệm thu được dung dịch trong suốt. B. Trong ống nghiệm xuất hiện chất rắn màu vàng. C. Trong trong ống nghiệm thu được dung dịch có màu tím. D. Trong ống nghiệm xuất hiện chất rắn màu trắng. Câu 10: Nguồn điện hoá học nào sau đây không dựa vào các phản ứng hoá học? A. Pin mặt trời. B. Pin Galvani. C. Acquy. D. Pin nhiên liệu. Câu 11: Sản phẩm của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp? A. Trùng ngưng ɛ-aminocaproic acid. B. Trùng ngưng hexamethylenediamine với adipic acid. C. Trùng hợp vinyl cyanide. D. Trùng hợp methyl methacrylate. Câu 12: Dãy nào sau đây chỉ gồm các polymer được dùng làm chất dẻo? A. Poly(methyl methacrylate), polyethylene, poly(hexamethylene adipamide). B. Polybuta-1,3-diene, polyacrylonitrile, poly(methyl methacrylate). C. Poly(vinyl chloride), polyethylene, poly(phenol formaldehyde). D. Cellulose, poly(phenol formaldehyde), polyacrylonitrile. Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về pin Galvani? A. Ở điện cực âm xảy ra quá trình oxi hoá. B. Dòng electron di chuyển từ cathode sang anode. C. Anode là điện cực dương. D. Cathode là điện cực âm. Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Polymer là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên. B. Những phân tử nhỏ có liên kết đôi hoặc vòng kém bền được gọi là monomer. C. Polymer tổng hợp được tạo thành nhờ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng. D. Số mắt xích trong công thức polymer gọi là hệ số trùng hợp. Câu 15: “Nhóm amino có tính....(1)....và nhóm carboxyl có tính....(2)...nên các amino acid có tính lưỡng tính, có thể tác dụng với acid mạnh và base mạnh”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là A. khử, oxi hóa. B. oxi hóa, khử. C. acid, base. D. base, acid. Câu 16: Tên gọi của polyme có công thức cho dưới đây là CH2 CH Cl n A. poly (metyl metacrylat). B. polystyrene. C. polyethylene. D. poly (vinyl chloride). Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng về peptide? A. Dipeptide là chất mà phân tử gồm 2 đơn vị α-amino acid. B. Khi đun nóng peptide với dung dịch kiềm sẽ xảy ra phản ứng thủy phân. C. Phân tử peptide gồm các đơn vị α-amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide. D. Trong phân tử tripeptide có ba liên kết peptide. Câu 18: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Glycine là amino acid có công thức H2N – CH2 – COOH. B. Aniline tác dụng với nước bromine tạo thành kết tủa vàng. C. Glutamic acid có tính lưỡng tính. D. Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức. Trang 2/4 - Mã đề 345
  15. II. PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (4,0 ĐIỂM) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho sơ đồ mô tả cơ chế giặt rửa của xà phòng như sau: a. Ở hình (1), phần 1 là phần phân cực (đuôi dài kị nước) và phần 2 là phân không phân cực (đầu ưa nước). b. Ở hình (2), đầu ưa nước trong xà phòng thâm nhập vào vết bẩn. c. Ở hình (3), có sự phân chia vết bẩn thành những hạt rất nhỏ có đầu ưa nước quay ra ngoài. d. Ở hình (4), các hạt này (hình 3) phân tán vào nước và bị rửa trôi. Câu 2. Glutamic acid có vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng cấu trúc tế bào của con người. Ngoài ra, muối monosodium glutamate còn được dùng chế biến gia vị thức ăn (bột ngọt hay mì chính). Glutamic acid có cấu trúc như hình vẽ bên dưới và có điểm đẳng điện pI = 3,2 (pI là giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại. Khi pH < pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion a. Glutamic acid thuộc loại amino acid. b. Tên thay thế của glutamic acid là 2-aminopentane-1,5-dioic acid. c. Glutamic acid có thể phản ứng với NaOH với tỉ lệ số mol 1:2. d. Trong dung dịch pH = 6, glutamic acid tồn tại chủ yếu dưới dạng anion và di chuyển về cực âm. Câu 3. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm (1) và (2), mỗi ống 2 mL dung dịch lòng trắng trứng. Bước 2: Đun nóng ống nghiệm (1) trên ngọn lửa đèn cồn trong 2 – 3 phút. Bước 3: Thêm vài giọt dung dịch HNO3 đặc vào ống nghiệm (2). a. Ở bước 2, lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun trên đèn cồn. b. Phản ứng xảy ra ở bước 3 gọi là phản ứng màu biuret. c. Có thể thay lòng trắng trứng bằng dầu thực vật thì hiện tượng thí nghiệm vẫn xảy ra tương tự. d. Sản phẩm thu được ở bước 3 là chất rắn màu vàng, một phần là do phản ứng nitro hóa các đơn vị -amino acid chứa vòng benzene và một phần khác do sự đông tụ protein trong môi trường acid. Câu 4: Một pin điện hóa Cu – Ag được thiết lập ở các điều kiện như hình vẽ sau: Trang 3/4 - Mã đề 345
  16. Cho vôn kế có điện trở rất lớn, thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu là +0,34V. a. Thanh Cu đóng vai trò là anode, thanh Ag đóng vai trò là cathode. b. Tại anode xảy ra quá trình khử nguyên tử Cu thành ion Cu2+. c.E o  E o  /Ag  E Cu 2 / Cu pin Ag o d. Thế điện cực chuẩn của cặp Ag+/Ag bằng 0,80V. PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN (1,5 ĐIỂM). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Cho biết các giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau: Cặp oxi hoá - khử Mg2+/Mg Li+/Li Ba²+/Ba Na+/Na Zn2+/Zn Fe2+/Fe Ni2+/Ni Eooxh/kh -2,356 -3,04 -2,906 -2,713 -0,763 -0,440 -0,257 Trong các kim loại Li, Ba, Na, Mg, Fe, Ni, có bao nhiêu kim loại có tính khử mạnh hơn kẽm (Zn)? Câu 2. Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp Eo 2+ /Fe =-0,44V, E o 2+ /Cu  0,34V Fe Cu Giá trị sức điện động chuẩn của pin Fe-Cu là bao nhiêu (làm tròn 2 chữ số sau dấu phẩy)? Câu 3: Cho các chất sau: polystyrene, poly(methyl methacrylate), capron, cellulose, poly(phenol formaldehyde), poly(urea-formaldehyde), polyenanthamide, polyacrylonitrile, nylon-6,6. Có bao nhiêu chất trong các chất trên được sử dụng để làm tơ? ------ HẾT ------ Học sinh không được sử dụng tài liệu. CBCT không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề 345
  17. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PTDTNT TỈNH MÔN HÓA HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 25 câu) (Đề có 04 trang) Họ tên : ......................................Số báo danh : .................. Mã đề 442 Biết M của C=12, H=1, O=16, N=14 I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (4,5 ĐIỂM) Câu 1: Amine có công thức cấu tạo: Bậc của amine này là A. Bậc 4 B. Bậc 3 C. Bậc 2 D. Bậc 1 Câu 2: Cho vào ống nghiệm khoảng 2 – 3 mL dung dịch a lòng trắng trứng. Nhỏ vào ống nghiệm vài giọt dung dịch HNO3 đặc. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Trong ống nghiệm xuất hiện chất rắn màu vàng. B. Trong trong ống nghiệm thu được dung dịch có màu tím. C. Trong ống nghiệm thu được dung dịch trong suốt. D. Trong ống nghiệm xuất hiện chất rắn màu trắng. Câu 3: Chất có phản ứng màu biuret là A. tinh bột. B. tristearin. C. Gly-Val. D. Ala-Glu-Gly. Câu 4: Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Polymer X là A. tinh bột. B. cellulose. C. glycogen. D. saccharose. Câu 5: Sản phẩm của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp? A. Trùng ngưng hexamethylenediamine với adipic acid. B. Trùng hợp vinyl cyanide. C. Trùng hợp methyl methacrylate. D. Trùng ngưng ɛ-aminocaproic acid. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về pin Galvani? A. Dòng electron di chuyển từ cathode sang anode. B. Cathode là điện cực âm. C. Ở điện cực âm xảy ra quá trình oxi hoá. D. Anode là điện cực dương. Câu 7: “Nhóm amino có tính....(1)....và nhóm carboxyl có tính....(2)...nên các amino acid có tính lưỡng tính, có thể tác dụng với acid mạnh và base mạnh”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là A. oxi hóa, khử. B. base, acid. C. khử, oxi hóa. D. acid, base. Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất của polymer? A. Phản ứng thủy phân tinh bột, cellulose thuộc loại phản ứng cắt mạch polymer. B. Để tổng hợp poly(vinyl alcohol) có thể thủy phân PVC trong dung dịch kiềm. Phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng giữ nguyên mạch polymer. C. Phản ứng xảy ra khi đun nóng cao su buna với bột sulfur để tổng hợp cao su lưu hóa có tính cơ lí tốt hơn thuộc loại phản ứng tăng mạch polymer. Trang 1/4 - Mã đề 442
  18. D. Nung nóng polystryrene ở nhiệt độ thích hợp thu được styrene. Phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng giữ nguyên mạch polymer. Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Enzyme không có tính chọn lọc, mỗi enzyme có thể xúc tác cho nhiều phản ứng. B. Enzyme là một chất xúc tác sinh học làm tăng tốc độ phản ứng. C. Enzyme được cấu tạo từ các disaccharide. D. Enzyme sẽ biến đổi khi tham gia vào phản ứng. Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cao su là vật liệu polymer có tính đàn hồi B. Chất dẻo là vật liệu polymer có tính dẻo. C. Vật liệu composite là vật liệu được tổ hợp từ 2 hay nhiều vật liệu khác nhau, có tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần. D. Tơ là polymer hình sợi dài, có độ bền nhất định, có mạch không phân nhánh, xếp song song với nhau và được lấy từ nguồn thiên nhiên. Câu 11: Chất lỏng hoà tan được cellulose là A. ethanol. B. nước Schweizer. C. ether. D. benzene. Câu 12: Nguồn điện hoá học nào sau đây không dựa vào các phản ứng hoá học? A. Pin mặt trời. B. Pin Galvani. C. Acquy. D. Pin nhiên liệu. Câu 13: Dãy nào sau đây chỉ gồm các polymer được dùng làm chất dẻo? A. Polybuta-1,3-diene, polyacrylonitrile, poly(methyl methacrylate). B. Poly(vinyl chloride), polyethylene, poly(phenol formaldehyde). C. Poly(methyl methacrylate), polyethylene, poly(hexamethylene adipamide). D. Cellulose, poly(phenol formaldehyde), polyacrylonitrile. Câu 14: Mùi tanh của cá chủ yếu được gây nên bởi một số amin, nhiều nhất là trimethylamine. Để khử mùi tanh của cá trước khi chế biến, các đầu bếp đã sử dụng chất nào sau đây. A. giấm ăn. B. nước vôi. C. nước muối. D. ethanol. Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Số mắt xích trong công thức polymer gọi là hệ số trùng hợp. B. Polymer tổng hợp được tạo thành nhờ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng. C. Những phân tử nhỏ có liên kết đôi hoặc vòng kém bền được gọi là monomer. D. Polymer là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên. Câu 16: Tên gọi của polyme có công thức cho dưới đây là CH2 CH Cl n A. polyethylene. B. poly (metyl metacrylat). C. polystyrene. D. poly (vinyl chloride). Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức. B. Glutamic acid có tính lưỡng tính. C. Glycine là amino acid có công thức H2N – CH2 – COOH. D. Aniline tác dụng với nước bromine tạo thành kết tủa vàng. Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về peptide? A. Dipeptide là chất mà phân tử gồm 2 đơn vị α-amino acid. B. Khi đun nóng peptide với dung dịch kiềm sẽ xảy ra phản ứng thủy phân. C. Trong phân tử tripeptide có ba liên kết peptide. Trang 2/4 - Mã đề 442
  19. D. Phân tử peptide gồm các đơn vị α-amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide. II. PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (4,0 ĐIỂM) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Oleic acid, linoleic acid (có cấu tạo như hình bên dưới) thuộc nhóm omega-n (n là số thứ tự vị trí của liên kết đôi đầu tiên tính từ đầu nhóm -CH3) là những acid béo có lợi cho sức khỏe tim mạch, ngăn ngừa các bệnh về tim, kiểm soát lượng đường trong cơ thể, đồng thời chống oxi hóa hiệu quả. acid oleic acid linoleic a. Oleic acid và linoleic acid đều thuộc loại acid béo không no. b. Oleic acid và linoleic acid đều thuộc loại omega-9. c. Hydrogen hóa hoàn toàn hai loại acid trên (xúc tác Ni, t0) đều thu được stearic acid. d. Khi đun nóng, oleic acid dễ bị nóng chảy hơn linoleic acid. Câu 2. Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH). a. Các amino acid có tính lưỡng tính. b. Ở điều kiện thường, các amino acid là những chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và tan tốt trong nước. c. Alanine là -amino acid. d. Hầu hết các amino acid thiên nhiên thuộc loại -amino acid. Câu 3. Insulin là một loại hormone thuộc loại protein, được sản sinh bởi tuyến tuỵ, có chức năng điều hoà quá trình chuyển hoá glucose trong cơ thể. Insulin thúc đẩy sự hấp thu glucose của các tế bào và dự trữ glucose dư thừa trong gan và cơ. Insulin có cấu tạo được mô tả như hình sau: a. Nguyên nhân bị bệnh tiểu đường là do thiếu insulin trong máu hoặc do suy giảm chức năng insulin. b. Insulin được cấu tạo bởi hai polypeptide mạch A và mạch B nối với nhau bởi ba cầu nối disulfide. c. Thuỷ phân insulin bằng enzyme thu được 51 amino acid khác nhau. d. Insulin có cấu trúc không gian và cho màu vàng khi phản ứng với HNO3. Trang 3/4 - Mã đề 442
  20. Câu 4. Tiến hành thí nghiệm như sau: Cho thanh kẽm vào dung dịch ZnSO4 1 M. Nối thanh kẽm với điện cực hydrogen tiêu chuẩn thông qua vôn kế (voltmeter). Hiệu điện thế đo được là 0,76 V. Biết E o H + /H =0,00V 2 2 a. Zn là cực dương và điện cực hydrogen tiêu chuẩn là cực âm. b. Tại cực âm, Zn nhường 2 electron và tại cực dương ion H+ nhận 2 electron thành khí H2. c. Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử Zn2+/Zn là 0,76V. d. Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra: Zn + 2H+  Zn2+ + H2. PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN (1,5 ĐIỂM). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Cho các cặp oxi hoá-khử của kimloại và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hoá - khử Na+/Na Ca2+/Ca Ni2+/Ni Au3+/Au Thế điện cực chuẩn (V) -2,713 -2,84 -0,257 +1,52 Trong các kim loại trên, số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn, giải phóng khí H2 là bao nhiêu? Câu 2. Lắp ráp pin điện hoá Sn-Cu ở điều kiện chuẩn. Cho biết các giá trị thế điện cực chuẩn: ESn /Sn  0,137V và E0 /Cu  0,340V . Sức điện động của pin điện hóa trên là bao nhiêu volt 0 2 2 Cu (làm tròn hai số sau dấu phẩy)? Câu 3. Cho các chất sau: polystyrene, poly(methyl methacrylate), capron, cellulose, poly(phenol formaldehyde), poly(urea-formaldehyde), polyenanthamide, polyacrylonitrile, nylon-6,6. Có bao nhiêu chất trong các chất trên được sử dụng để làm chất dẻo? ------ HẾT ------ Học sinh không được sử dụng tài liệu. CBCT không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề 442
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
680=>2