intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân

  1. TRƯỜNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC THCS TRẦN CAO VÂN 2021-2022 Môn: HÓA HỌC – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ: A Cho nguyên tử khối: Na= 23, O=16, H=1, S=32, Ca=40, C=12, Fe=56. Họ và tên học sinh: …………………………..……… Lớp: ………….. SBD: ……………… A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy làm bài: Ví dụ: 1 - A, 2 - B, … Câu 1Đặc điểm nào sau đây sai khi nói về tính chất của phi kim? A.Ở thể khí hoặc lỏng trong điều kiện thường. B.Một số có độc tính cao. C.Phần lớn có nhiệt độ nóng chảy thấp. D.Phần lớn không dẫn điện. Câu 2Hiện tượng nào sau đây được mô tả đúng? A.Cho dây nhôm vào dung dịch HCl hay dung dịch NaOH đều sủi bọt khí màu trắng là H2. B.Ngâm mẩu nhôm trong dung dịch CuSO4, mẩu nhôm chuyển sang màu đỏ đồng. C.Ngâm mẩu sắt vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội, thấy sủi bọt khí không màu. D.Đinh sắt để trong bể cá có sục không khí thì khó bị gỉ hơn khi để trong bể cá không có sục không khí. Câu 3.Cho các biện pháp sau: (1). Thường xuyên ngâm kim loại trong nước sạch. (2). Bôi dầu mỡ lên bề mặt kim loại. (3). Sản xuất các hợp kim ít bị ăn mòn. (4). Bọc kim loại bằng giấy, vải thấm ướt. Có bao nhiêu biện pháp có tác dụng bảo vệ kim loại tránh bị ăn mòn? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4.Phản ứng giữa kim loại và phi kim (trừ oxi) tạo thành A. axit. B. bazơ. C. muối. D. oxit. Câu 5. Phương trình hóa học nào sau đây sai? A. Fe + S FeS. B.Fe +2HCl → FeCl2 + H2. C.Fe + Cl2 FeCl2. D.Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Câu 6.Chất nào sau đây là oxit axit? A. K2O. B. CO2. C. Fe2O3. D. MgO. Câu 7.Chất nào sau đây có tính bazơ? A. HNO3. B. Mg(OH)2. C. Na. D. CO. Trang 1/2 – Mã đề A
  2. Câu 8.Dung dịch CuSO4 phản ứng được với chất nào trong các chất sau? A. NaOH. B. ZnCl2. C. HCl. D. Fe2O3. Câu 9.Chất nào trong số các chất sau bị nhiệt phân hủy? A. H2SO4. B. ZnO. C. Fe(OH)3. D. Al. Câu 10. Cặp chất nào sau đây không phản ứng được với nhau? A.K2CO3 và H2SO4. B.BaCl2 và CuSO4. C.Na2SO4 và HCl. D.H2SO4 và Cu(OH)2. Câu 11. Cho một mẩu kim loại đồng vào ống nghiệm chứa dung dịch H 2SO4 đặc (dư), đun nóng. Hiện tượng nào sau đây sai? A.Sủi bọt khí không màu. B.Dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh. C.Mẩu kim loại đồng tan dần. D.Khí thoát ra không mùi, không vị. Câu 12. Hỗn hợp X gồm CaO và CaCO3. Cho 20 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lit khí CO2 (ở đktc). Phần trăm (%) khối lượng của CaCO3 trong X là A. 30. B.40. C.50. D.60. Câu 13.Axit sunfuric có thể được điều chế trong công nghiệp từ quặng sắt pirit (chứa 75% FeS2) qua các giai đoạn như sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4. Để sản xuất được 90 tấn dung dịch H2SO4 98% với hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất đạt 100%, khối lượng (tấn) quặng pirit cần dùng là A. 54,0. B.40,5. C.144,0. D.72,0. Câu 14.Kim loại nào hoạt động hóa học mạnh nhất trong số các kim loại sau? A. Cu. B.Al. C.Ag. D.Mg. Câu 15. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? A.Cho kim loại Na vào nước. B.Cho Ag vào dung dịch HCl dư. C.Cho Zn vào dung dịch CuSO4. D.Để vôi sống (CaO) trong không khí. B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1.(3,0 điểm) a. Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có): Al(OH)3 Al2O3 Al2(SO4)3 AlCl3. b. Đồng (dạng bột) có lẫn tạp chất là bột nhôm. Nêu phương pháp hóa học để thu được đồng tinh khiết.Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Câu 2.(2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 12,4 gam Na2O vào nước, thu được 500 ml dung dịch X. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b. Tính nồng độ mol/lít của bazơ trong dung dịch X. c. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% (khối lượng riêng 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ trong dung dịch X ở trên. ­­­­­­­­­ Hết­­­­­­­­­ Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 2
  3. TRƯỜNGHƯỚNG DẪN CHẤM THCS TRẦN CAO VÂN KIỂMTRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Hóa học – Lớp 9 A. Trắc nghiệm (5 điểm): 03 câu đúng được 1,0 điểm (nếu đúng thêm 01 câu cộng 0,3 điểm; đúng thêm 02 câu cộng 0,7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Trảlời A B B C C B B A C C D C D D B B. Tự luận (5 điểm) Câu 1: (3,0 điểm) a. (1,5 điểm) (1) 2Al(OH)3 Al2O3+ 3H2O (0,5 điểm) (2) Al2O3 + 3H2SO4 Ạl2(SO4)3 + 3H2O (0,5 điểm) (3) Ạl2(SO4)3 +3BaCl2 2AlCl3 + 3BaSO4 (0,5 điểm) Mỗi phương trình hóa học đúng được 0,5 điểm, cân bằng sai trừ 0,25 điểm/1 PT. (Học sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa). b. (1,5 điểm) Cho hỗn hợp Cu (dạng bột) có lẫn tạp chất là bột Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan (Cu), sấy khô, thu được Cu tinh khiết. (1,0 điểm) Phương trình hóa học: Al + 6HCl 2AlCl3+ 3H2 (0,5 điểm) Câu 2: (2,0 điểm) a. PTHH: Na2O + H2O 2NaOH (0,5 điểm) b. Số mol Na2O: 0,2 mol (0,25 điểm) Số mol NaOH: 0,4 mol (0,25 điểm) Nồng độ mol của NaOH: 0,8M. (0,25 điểm) c. PTHH: 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O (0,25 điểm) Số mol H2SO4: 0,2 mol Khối lượng H2SO4: 19,6 gam (0,25 điểm) Khối lượng dung dịch H2SO4 20%: 98 gam Thể tích dung dịch H2SO4 20%: 85,96 ml. (0,25 điểm) Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng, vẫn cho điểm tối đa. Trang 3/2 – Mã đề A
  4. TRƯỜNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC THCS TRẦN CAO VÂN 2021-2022 Môn: HÓA HỌC – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ: B Cho nguyên tử khối: Na= 23, O=16, H=1, S=32, Ca=40, C=12, Fe=56. Họ và tên học sinh: …………………………..……… Lớp: ………….. SBD: ……………… A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy làm bài: Ví dụ: 1 - A, 2 - B, … Câu 1.Cho các biện pháp sau: (1). Thường xuyên ngâm kim loại trong nước sạch. (2). Bôi dầu mỡ lên bề mặt kim loại. (3). Sản xuất các hợp kim ít bị ăn mòn. (4). Bọc kim loại bằng giấy, vải thấm ướt. Có bao nhiêu biện pháp không có tác dụng bảo vệ kim loại tránh bị ăn mòn? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2.Hiện tượng nào sau đây được mô tả đúng? A.Cho dây nhôm vào dung dịch HCl hay dung dịch NaOH đều thấy sủi bọt khí không màu là H2. B.Ngâm mẩu nhôm trong dung dịch H 2SO4 đặc, nguội, thấy sủi bọt khí không màu là SO2. C.Ngâm một mẩu sắt trong dung dịch CuSO4, mẩu sắt chuyển sang màu xanh. D.Cho Cu vào dung dịch HCl có khí không màu sinh ra là H2. Câu 3.Đặc điểm nào sau đây sai khi nói về tính chất của phi kim? A.Phần lớn dẫn nhiệt kém. B.Một số có độc tính cao. C.Một số tồn tại ở thể khí trong điều kiện thường. D.Phần lớn có nhiệt độ nóng chảy cao. Câu 4.Phản ứng giữa oxi và phi kim tạo thành A. muối. B. axit. C. bazơ. D. oxit. Câu 5. Phương trình hóa học nào sau đây sai? A.2Fe + 3Cl2 2FeCl3. B.2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2. C.Fe + S FeS. D.Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Câu 6.Chất nào sau đây là oxit bazơ? A.CaO. B. P2O5. C. SO2. D. CO2. Câu 7.Chất nào sau đây có tính axit? 4
  5. A. Mg(OH)2. B. CO. C. Cl2. D. HNO3. Câu 8.Dung dịch BaCl2 phản ứng được với chất nào trong các chất sau? A. NaNO3. B.KOH. C. H2SO4. D. CuO. Câu 9.Chất nào trong số các chất sau bị nhiệt phân hủy? A. H2SO4. B.Na2O. C. S. D. Cu(OH)2. Câu 10. Cặp chất nào sau đây không phản ứng được với nhau? A.CaCO3 và H2SO4. B.CaCl2 và Na2CO3. C.NaNO3 và HCl. D.HCl và Mg(OH)2. Câu 11. Cho một mẩu kim loại đồng vào ống nghiệm chứa dung dịch H 2SO4 đặc (dư), đun nóng. Hiện tượng nào sau đây đúng? A.Xuất hiện các bọt khí màu trắng. B.Dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh. C.Xuất hiện chất rắn ở đáy ống nghiệm là CuSO4. D.Phản ứng tạo kết tủa màu đỏ đồng. Câu 12.Hỗn hợp X gồm CaO và CaCO3. Cho 20 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm (%) khối lượng của CaO trong X là A. 30%. B.40%. C.50% D.60%. Câu 13.Axit sunfuric có thể được điều chế trong công nghiệp từ quặng sắt pirit (chứa 75% FeS2) qua các giai đoạn như sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4. Để sản xuất được 75 tấn dung dịch H2SO4 98% với hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất đạt 100%, khối lượng (tấn) quặng pirit cần dùng là A. 45,0. B.33,8. C.120,0. D.60,0. Câu 14.Kim loại nào hoạt động hóa học mạnh nhất trong số các kim loại sau? A. Cu. B.Fe. C.Zn D.Ag. Câu 15. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? A.Cho kim loại K vào nước. B.Cho Cu vào dung dịch H2SO4 loãng. C.Cho Fe vào dung dịch CuSO4. D.Để vôi tôi (Ca(OH)2) trong không khí. B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1.(3,0 điểm) a. Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có): Fe FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3. b. Đồng (dạng bột) có lẫn tạp chất là bột magie. Nêu phương pháp hóa học để thu được đồng tinh khiết. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Câu 2.(2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 14,1 gam K2O vào nước, thu được 200 ml dung dịch X. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b. Tính nồng độ mol/lít của bazơ trong dung dịch X. c. Tính thể tích dung dịch H2SO4 10% (khối lượng riêng 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ trong dung dịch X ở trên. ­­­­­­­­­ Hết­­­­­­­­­ Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trang 5/2 – Mã đề A
  6. TRƯỜNGHƯỚNG DẪN CHẤM THCS TRẦN CAO VÂNKIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Hóa học – Lớp 9 A. Trắc nghiệm (5 điểm): 03 câu đúng được 1,0 điểm (nếu đúng thêm 01 câu cộng 0,3 điểm; đúng thêm 02 câu cộng 0,7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Trảlời B A D D B A D C D C B C D C B B. Tự luận (5 điểm) Câu 1: (3,0 điểm) a. (1,5 điểm) (1) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (0,5 điểm) (2) FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl (0,5 điểm) (3) Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe (OH)3 + 3NaNO3 (0,5 điểm) Mỗi phương trình hóa học đúng được 0,5 điểm, cân bằng sai hoặc thiếu điều kiện phản ứng trừ 0,25 điểm/1 PT. (Học sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa). b. (1,5 điểm) Cho hỗn hợp Cu (dạng bột) có lẫn tạp chất là bột Mg vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan (Cu), sấy khô, thu đượcCu tinh khiết. (1,0 điểm) Phương trình hóa học: Mg+ 2HCl MgCl2 + H2 (0,5 điểm) (HS có thể dùngcách khác). Câu 2: (2,0 điểm) a. PTHH: K2O + H2O 2KOH (0,5 điểm) b. Số mol K2O: 0,15 mol (0,25 điểm) Số mol KOH: 0,3 mol (0,25 điểm) Nồng độ mol của KOH: 1,5M. (0,25 điểm) c. PTHH: 2KOH + H2SO4 K2SO4 + 2H2O (0,25 điểm) Số mol H2SO4: 0,15 mol Khối lượng H2SO4: 14,7 gam (0,25 điểm) Khối lượng dung dịch H2SO4 10%: 147 gam Thể tích dung dịch H2SO4 20%: 128,95 ml. (0,25 điểm) Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng, vẫn cho điểm tối đa. Người ra đề Tổ trưởng 6
  7. Đã duyệt Trương Thị Phương Huỳnh Thà Trang 7/2 – Mã đề A
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2