Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Cẩm Lĩnh, Ba Vì
lượt xem 3
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Cẩm Lĩnh, Ba Vì” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Cẩm Lĩnh, Ba Vì
- UBND HUYỆN BA VÌ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH CẨM LĨNH MÔN LỊCH SỬ-ĐỊA LÝ LỚP 5 Năm học 2023 – 2024 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên: ……………………….…..................Lớp : ……………………………….. Điểm Lời phê của giáo viên Bằng số: ……………. GV coi: ……………… Bằng chữ:…………... GV chấm: …………… I. PHẦN LỊCH SỬ : 5 điểm 1. Trắc nghiệm: (3 điểm): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: (1,5 điểm) a) Ai là người lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương? A. Phan Bội Châu B. Quang Trung C. Trương Định D. Tôn Thất Thuyết b) Quốc khánh của Việt Nam là ngày: A. 19-8-1945 B. 2-9-1945 C. 19-12-1946 D. 7-5-1954 c) Thu đông năm 1947, thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc nhằm mục đích: A. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta, mau chóng kết thúc chiến tranh. B. Mau chóng kết thúc chiến tranh. C. Khai thác khoáng sản. D. Phát triển nông- lâm nghiệp. Câu 2: (1,5 điểm) Nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp: A B a. 01/09/1858 1. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập b. 02/ 09/ 1945 2. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta c. 05/ 06/ 1911 3. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
- 2. Tự luận: (2 điểm) Câu 1: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập và thật sự đã trở thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy” Câu nói trên trích trong văn bản nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh? Trong câu nói này, Hồ Chủ tịch đã thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì? ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Câu 2: Ta chủ động mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950 nhằm mục đích gì? ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. II. PHẦN ĐỊA LÝ: 5 điểm 1. Trắc nghiệm: (3 điểm): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: (1 điểm) a) Phần đất liền nước ta giáp với những nước: A. Trung Quốc, Lào, Thái Lan. B. Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia. C. Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia. D. Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia. b) Đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là: A. Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa. B. Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. C. Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa. D. Khí hậu nắng nóng, mưa nhiều. Câu 2: (1 điểm) a) Lúa gạo được trồng chủ yếu ở vùng: A. Núi và cao nguyên. B. Đồng bằng. C. Trung du. D. Ven biển b) Nước ta có: A. 45 dân tộc. B. 54 dân tộc. C. 56 dân tộc. D. 53 dân tộc. Câu 3: (1 điểm) a) Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở:
- A. vùng đồng bằng B. vùng ven biển C. các thành phố lớn D. vùng núi và cao nguyên b) Trong các câu sau, câu nào sai? A. Ở nước ta, lúa gạo được trồng nhiều nhất. B. Trâu bò được nuôi nhiều ở vùng núi, lợn và gia cầm nuôi nhiều ở đồng bằng. C. Cây công nghiệp như cao su, chè, … được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển D. Ngành lâm nghiệp gồm trồng, bảo vệ rừng và khai thác gỗ, các sản vật khác từ rừng. 2. Tự luận: (2 điểm): Câu 1: Kể tên 3 cảng biển lớn của Việt Nam và cho biết cảng biển đó được xây dựng ở đâu? ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Câu 2: Vì sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta như đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1A, … đều chạy theo hướng Bắc-Nam? ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
- UBND HUYỆN BA VÌ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH CẨM LĨNH MÔN KHOA HỌC LỚP 5 Năm học 2023 – 2024 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên: ………………………….….............Lớp : ………………………………….. Điểm Lời phê của giáo viên Bằng số: ……………. GV coi: ……………… Bằng chữ:…………... GV chấm: …………… I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6đ) Câu 1 (1 điểm): Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được? A. Làm bếp giỏi. B. Chăm sóc con cái. C. Mang thai và cho con bú. D. Thêu, may giỏi. Câu 2 (1 điểm): Vật liệu nào dùng để làm săm lốp ô tô, xe máy? A. Tơ sợi B. Cao su. C. Chất dẻo. D. Kim loại. Câu 3. (1 điểm) Khi sử dụng xi măng trong xây dựng cần lưu ý điều gì? A. Không được trộn lẫn xi măng với cát. B. Không được cho nước vào xi măng. C. Vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu. D. Không được trộn lẫn xi măng với đá. Câu 4 (1 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì, chúng ta nên làm gì? A. Thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo. B. Hút thuốc lá. C. Ăn uống đủ chất, tập thể thao. D. Tất cả những việc trên. Câu 5. (1 điểm) Bệnh nào không do muỗi truyền? A. Viêm não; B. Viêm gan A; C. Sốt rét; D. Sốt xuất huyết Câu 6 (1 điểm): Thủy tinh có các tính chất: A. Dẫn điện và dẫn nhiệt rất tốt. B. Trong suốt, cứng, dễ hút ẩm, khó cháy, bị a xít ăn mòn. C. Trong suốt, cứng, không gỉ nhưng dễ vỡ; không cháy, không hút ẩm và không bị a xít ăn mòn. D. Trong suốt, bền, dẫn điện và dẫn nhiệt, có tính dẻo. II. PHẦN TỰ LUẬN (4đ)
- Câu 1: (2 điểm): Kể một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ. Kể một số việc em đã làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông? ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. Câu 2 (2đ) Nêu một số đặc điểm, tính chất của nhôm? Vì sao không nên bảo quản thức ăn có vị chua trong các đồ cùng bằng nhôm? ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC
- Phần trắc nghiệm (6 đ) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án C B C B C Điểm 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ Câu 4: Câu A, C đúng. Câu B, D sai Phần tự luận (4 đ) Câu 1: (2đ) (1đ) * Một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ: - Do thiên tai, thời tiết, đường sá. - Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ là do con người vi phạm an toàn giao thông như: Đi không đúng làn đường quy định, đi dàn hàng ngang trên trường, chở hàng cồng kềnh che khuất tầm nhìn, chơi đùa dưới lòng đường, vượt đèn đỏ, phóng nhanh vượt ẩu, sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông, …. (HS kể được từ 5 ý trở lên cho 1 điểm, từ 3-4 ý: cho 0,5 điểm, từ 1-2 ý cho 0,25 điểm) (1 đ) * Một số việc đã làm để bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông: - Đi đúng bên tay phải đường của mình, đi đúng phần đường quy định khi tham gia giao thông, kiểm tra độ an toàn của xe trước khi đi học, không phóng nhanh vượt ẩu khi tham gia giao thông, không dàn hàng ba, bốn khi tham gia giao thông, khi snag đường phải quan sát, giảm tốc độ, …. (HS kể được từ 5 ý trở lên cho 1 điểm, từ 3-4 ý: cho 0,5 điểm, từ 1-2 ý cho 0,25 điểm) Câu 2: (2đ) (1 đ) * Một số đặc điểm, tính chất của nhôm: - Có màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi hay dát mỏng, nhẹ, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, không bị gỉ; tuy nhiên có một số a xít có thể ăn mòn nhôm (1đ) * Không nên bảo quản thức ăn có vị chua trong các đồ dùng bằng nhôm vì nhôm dễ bị a xít ăn mòn. Thức ăn có vị chua sẽ có a xít, nếu bảo quản thức ăn có vị chua trong các đồ dùng bằng nhôm thì chất a xít trong thức ăn sẽ tác dụng với nhôm tạo ra chất có thể có hại cho cơ thể và làm cho đồ dùng bằng nhôm sẽ bị xỉn màu ĐÁP ÁN MÔN SỬ-ĐỊA PHẦN LỊCH SỬ (5Đ)
- Phần trắc nghiệm: 3 điểm Câu 1 (1,5 đ) Mỗi phần đúng cho 0,5 điểm a) Đáp án D: Tôn Thất Thuyết b) Đáp án B: 02/9/1945 c) Đáp án A: Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta, mau chóng kết thúc chiến tranh. Câu 2 (1,5 đ) Nối mỗi ý đúng cho 0,5 điểm Nối a-2; nối b-1; nối c-3 Phần tự luận: 2 điểm Câu 1 (1 đ) - Câu nói trên trích trong Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Trong câu nói này, Hồ Chủ tịch đã thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định ý chí quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập của dân tộc ta. Câu 2: (1 đ) Mục đích của chiến dịch Biên giới thu đông 1950 nhằm mục đích: Giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. PHẦN ĐỊA LÝ (5 Đ) Phần trắc nghiệm: 3 điểm Câu 1 (1 đ) Mỗi ý đúng 0,5 điểm Phần a) Đáp án D Phần b) Đáp án B Câu 2: (1 đ) Mỗi ý đúng 0,5 điểm Phần a) Đáp án B Phần b) Đáp án B Câu 3: (1 đ) Mỗi ý đúng 0,5 điểm Phần a) Đáp án D Phần b) Đáp án C Phần tự luận: 2 điểm Câu 1 (1 đ) Ba cảng biển lớn của Việt Nam là: cảng Hải Phòng ở Hải Phòng; cảng Đà Nẵng ở Đà Nẵng; cảng Sài Gòn ở thành phố Hồ Chí Minh Ngoài 3 cảng biển trên, HS có thể kể: cảng Cái Lân (Quảng Ninh), cảng Cửa lò (Nghệ An), cảng Dung Quất (Quảng Ngãi), cảng Chân Mây (Thừa Thiên-Huế), cảng Vũng Tàu (Vũng Tàu), cảng Vân Phong (Khánh Hòa), cảng Quy Nhơn (Bình Định), …. Câu 2 (1 đ) - Do lãnh thổ nước ta hẹp ngang, kéo dài theo hướng Bắc - Nam nên nhiều tuyến đường giao thông chính của nước ta cũng chạy theo chiều Bắc - Nam.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 640 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 249 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 462 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 356 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 520 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 319 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 378 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 225 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 351 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 229 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 205 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 158 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 134 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn