ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Ngữ văn. Thời gian: 90 phút
---oOo---
Khối 11
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
Kỹ năng tự nhận thức một trong những knăng sống bản, khả năng con
người ý thức một cách ràng về tính cách, cảm c, quan điểm, giá trị, động của
mình, khả năng con người hiểu biếtchấp nhận những tố chất vốn có của mình. Vì nếu
thể phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu, bạn thể tổ chức tốt cuộc sống của
mình, cải thiện mối quan hệ với mọi người.
Tự nhận thức là một kĩ năng rất cơ bản, là nền tảng để con người giao tiếp, ứng xử
phù hợp hiệu quả với người khác. Trước hết những người thân yêu trong gia đình,
trong lớp học, trong cơ quan và sau đó là con người trong cộng đồng xã hội.
Tự nhận thức cho con người khả năng sống nhân ái, đúng mực với mọi người.
Ngoài ra tự nhận thức còn giúp chúng ta hiểu đúng vmình, từ đó, có những quyết định,
lựa chọn đúng đắn, phù hợp với khả năng của bản thân, với điều kiện, hoàn cảnh thực tế
và yêu cầu của xã hội.
Tự nhận thức hình thành thông qua giáo dục, sự chỉ bảo, hướng dẫn của người lớn.
Tự nhận thức được hình thành qua các trải nghiệm thực tế, đặc biệt qua sự giao tiếp với
người khác. Một trong những năng i đã áp dụng thành công hơn chính khả
năng tự nhận thức nhìn nhận chính mình. Nhờ khả năng tự nhận thức và đánh giá bản
thân tôi biết rằng mình cần phải thay đổi để trưởng thành hơn. Điều đó thực squan
trọng cho cuộc sống của bạn.
(Trích m chủ tuổi 20 Dương Duy Bách, NXB Thế giới, H.2021, tr.235-236)
Câu 1. Xác định phong cách ngôn ngữ phương thức biểu đạt chính của n bản. (1.0
điểm)
Câu 2. Theo tác giả n bản, kỹ năng tự nhận thức có ý nghĩa như thế nào đối với đi
sống của mỗi chúng ta? (1.0 điểm)
Câu 3. Anh/ chị đồng tình với quan điểm Tự nhận thức cho con người khả năng
sống nhân ái, đúng mực với mọi người” không? Vì sao? (1.0 điểm)
II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm)
Việc tự ý thức về bản thân ý nghĩa như thế nào đối với qtrình học tập
rèn luyện của mỗi học sinh?
Anh/chị hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 12-15 dòng) đtrả lời cho u hỏi
trên.
Câu 2 (5.0 điểm)
Anh/chị hãy phân tích nhân vật Huấn Cao trong tác phẩm Chữ người tử của
Nguyễn Tuân.
……Hết…….
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Đáp án môn: Ngữ văn. Thời gian: 90 phút
---oOo---
Khối 11
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Câu 1. Xác định phong cách ngôn ngữ phương thức biểu đạt chính của văn bản. (1.0
điểm)
- Phong cách ngôn ngữ: chính luận 0,5 điểm
- Phương thức biểu đạt chính: nghị luận 0,5 điểm
Câu 2. Theo c giả văn bản, kỹ năng tự nhận thức ý nghĩa nthế nào đối với đời sống
của mỗi chúng ta? (1.0 điểm)
- Tổ chức tốt cuộc sống của mình, cải thiện mối quan hệ với mọi người
- Giao tiếp, ứng xử phù hợp và hiệu quả với người khác
- Có khả năng sống nhân ái, đúng mực với mọi người
- Hiểu đúng về mình, từ đó, những quyết định, lựa chọn đúng đắn, phợp với khả năng
của bản thân, với điều kiện, hoàn cảnh thực tế và yêu cầu của xã hội
Mỗi ý đúng: 0.25 điểm.
Câu 3. Anh/ chị đồng tình với quan điểm Tự nhận thức cho con người khả năng sống
nhân ái, đúng mực với mọi người” không? Vì sao? (1.0 điểm)
HS có quyền tự do bày tỏ quan điểm cá nhân của mình miễn có lập luận hợp lý.
Nêu quan điểm: 0.25 điểm. Lập luận bảo vệ quan điểm: 0.75 điểm.
Sau đây là một hướng gợi ý:
- Nêu quan điểm: Hoàn toàn đồng tình với ý kiến 0.25 điểm.
- Đưa ra lý lẽ bảo vệ quan điểm 0.75 điểm.
+ Tự nhận thức quá trình con người tự tìm tòi tích lũy sự hiểu biết về bản thân mình,
những người xung quanh mình và chuẩn mực đạo đức chung của xã hội.
+ Những tri thức được từ quá trình tìm tòi tích lũy đó sẽ giúp con người khả năng
phân biệt đúng sai, tốt xấu để có thể ứng xử một cách nhân ái và đúng mực.
II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm)
Việc tự ý thức về bản thân ý nghĩa nthế nào đối với quá trình học tập rèn
luyện của mỗi học sinh?
Anh/chị hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 12-15 dòng) để trả lời cho câu hỏi trên.
1/ Yêu cầu về kỹ năng:
kỹ năng viết một đoạn văn nghị luận đảm bảo về mặt cấu trúc và dung lượng
Biết phối hợp tốt các thao tác nghị luận để giải quyết vấn đề
Đảm bảo quy tắc về chính tả, dùng từ, đặt câu.
2/ Yêu cầu về kiến thức: Học sinh thể diễn đạt khác nhau nhưng bài làm cần đáp ứng
được các yêu cầu cơ bản sau:
- Mở đoạn: xác định được vấn đề cần nghị luận Ý nghĩa/vai trò của việc tự ý thức về bản
thân đối với quá trình học tập và rèn luyện.
- Thân đoạn: xác định được thế nào là tự ý thức về bản thân; Trình bày được ý nghĩa vai trò
của việc tự ý thức về bản thân (giúp nhận ra điểm mạnh, điểm yếu để tđó phát huy, bổ
khuyết; thấy được học tập là quyền lợi, nghĩa vụ để nỗ lực hết mình; hiểu được để khẳng định
bản thân đảm bảo cuộc sống không con đường nào khác ngoài nỗ lực học tập rèn
luyện…); Đưa ra được liên hệ - bài học phù hợp.
- Kết đoạn: khẳng định lại vấn đề nghị luận.
Câu 2 (5.0 điểm)
Anh/chị hãy phân tích nhân vật Huấn Cao trong tác phẩm Chữ người tử tù của Nguyễn
Tuân.
1. Yêu cầu v k năng:
Biết cách làm bài nghị luận văn học dạng phân tích nhân vật; kết cấu bài viết chặt chẽ,
diễn đạt lưu loát; văn viết có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp…
2. Yêu cầu về kiến thức:
Bài viết thể triển khai theo nhiều các khác nhau nhưng cần nêu được các ý chính
sau:
I/ M bài: gii thiệu để dẫn vào đề. 0,5 điểm
II/ Thân bài:
1/ Gii thiu chung: tác giả, vị trí của đoạn trích; nội dung chính... 0,5 điểm
2/ Phân tích: 3,0 điểm
Về nội dung: Là một nghệ sĩ tài hoa (tài viết chữ nhanh và đẹp, nét chữ thể hiện hoài bão đời
người, tự do sáng tạo cái đẹp dù trong gông cùm xiềng xích…)
một bậc anh hùng bất khuất (thủ xướng chống lại triều đình thối nát, sống nghĩa
khí, vì lí tưởng, ngạo nghễ trước cái xấu cái ác…)
một thiên lương cao cả (không màng danh lợi, không hạ mình phú quý vinh hoa,
ban phát cái đẹp và chân thành hướng thiện con người…)
Về nghệ thuật: đặt nhân vật vào tình huống truyện éo le, tưởng hóa nhân vật, chú trọng
xây dựng phẩm chất tính cách, phục dựng không - thời gian cổ xưa, phối hợp hài hòa âm
thanh ánh sáng con người, ngôn từ trang trọng sắc sảo…
3/ Đánh giá 0.5 điểm.
Tình huống truyện sự hoán đổi vthế từ bình diện hội sang bình diện nghệ thuật
đã góp phần khẳng định phẩm chất ngời sáng của Huấn Cao, giúp nhân vật trở thành đại diện
cho người nghệ sĩ với vẻ đẹp chân – thiện – mĩ.
III/ Kết bài: 0,5 điểm.