Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Quế Sơn
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Quế Sơn’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Quế Sơn
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN CUỐI KÌ I LỚP 11 THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT - Hình thức tự luận: Nội Mức độ dung nhận kiến thức TT Kĩ năng Tổng thức/Đơ Thông Vận Vận % điểm n vị kĩ Nhận biết hiểu dụng dụng cao năng1 Đọc hiểu Truyện ngắn/ Thơ hiện đại 1 Số câu 3 3 1 1 8 Tỉ lệ % 15 30 10 5 60 điểm Viết Viết văn bản nghị luận về một vấn đề 2 xã hội Số câu 1* 1* 1* 1* 1 Tỉ lệ % 10 15 10 5 40 điểm Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100 BẢNG ĐẶC TẢ CÁC MỨC ĐỘ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1: MÔN NGỮ VĂN. LỚP 11 NĂM HỌC: 2023-2024 STT Kĩ năng Đơn vị Mức độ Số Số câu/Tỉ lệ điểm (%) kiến đánh giá lượng thức / câu hỏi/ Kĩ năng Tỉ lệ điểmthe o mức độ nhận thức Nhận Thông Vận Vận 1
- biết hiểu dụng dụng cao 1 Đọc Thơ Nhận 3 /15 3/30 1/10 1/5 8/60 hiểu biết: - Xác định thể thơ - Xác định nhân vật trữ tình - Xác định hình ảnh Thông hiểu: - Nêu được cảm xúc chủ đạo của văn bản muốn gửi đến người đọc. - Lí giải được vai trò của biện pháp tu từ trong việc thể hiện nội dung văn bản. -Hiểu được nội dung văn bản thơ Vận dụng: -Rút ra
- được thông điệp Vận dụng cao: - Bày tỏ quan điểm, suy nghĩ của bản thân về vấn đề. 2 Viết văn Sự cần Nhận 1*/10 1*/15 1*/10 1*/5 1/40 bản nghị thiết biết: luận về phải - Xác một vấn thay đổi định đề xã bản được yêu hội. thân để cầu về phù hợp nội dung với cuộc và hình sống thức của hiện đại. bài văn nghị luận. - Mô tả được vấn đề xã hội và những dấu hiệu, biểu hiện của vấn đề xã hội trong bài viết. - Xác định rõ được mục đích, đối tượng
- nghị luận. - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận. Thông hiểu: - Giải thích được những khái niệm liên quan đến vấn đề nghị luận. - Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các luận điểm. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Cấu trúc chặt chẽ, có mở đầu
- và kết thúc gây ấn tượng; sử dụng các lí lẽ và bằng chứng thuyết phục, chính xác, tin cậy, thích hợp, đầy đủ; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan
- điểm của bản thân về đề bài . Vận dụng cao: -Huy động được kiến thức kiến thức tiếng Việt lớp 11 và trải nghiệm của bản thân để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết. Tỉ lệ % 25% 45% 20% 10% 100% Tỉ lệ chung 70% 30% TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN KIỂM TRA CUỐI KỲ 1- NĂM HỌC 2023-2024 TỔ: NGỮ VĂN Môn: Ngữ văn – Lớp 11 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 01 trang) I. ĐỌC - HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
- Hôm qua em đi tỉnh về, Đợi em ở mãi con đê đầu làng. Khăn nhung, quần lĩnh rộn ràng. Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi! Nào đâu cái yếm lụa sồi? Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân? Nào đâu cái áo tứ thân? Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen? Nói ra sợ mất lòng em, Van em! Em hãy giữ nguyên quê mùa. Như hôm em đi lễ chùa, Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh. Hoa chanh nở giữa vườn chanh, Thầy u mình với chúng mình chân quê. Hôm qua em đi tỉnh về, Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều. ( Chân quê, Nguyễn Bính - thơ và đời, NXB Văn học, 2003) Câu 1:(0,5 điểm) Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Câu 2:(0,5 điểm) Trong bài thơ, nhân vật “em” xuất hiện trong hoàn cảnh nào? Câu 3:(0,5 điểm) Chỉ ra trang phục “em” mặc khi đi tỉnh về. Câu 4:(1,0 điểm) Nêu cảm xúc chủ đạo của bài thơ. Câu 5:(1,0 điểm) Câu thơ “Van em! Em hãy giữ nguyên quê mùa.” diễn tả nỗi lòng gì của chàng trai. Câu 6:(1,0 điểm) Nêu nội dung chính của 2 câu thơ: “Hôm qua em đi tỉnh về/ Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều”. Câu 7:(1,0 điểm) Qua bài thơ, tác giả muốn gửi đến người đọc thông điệp gì? Câu 8:(0,5 điểm) Trong thời đại ngày nay, theo anh/ chị có cần thiết phải “giữ nguyên quê mùa” không? Vì sao? II. VIẾT (4.0 điểm) Viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của anh /chị về sự cần thiết phải thay đổi bản thân để phù hợp với cuộc sống hiện đại. -------------------------HẾT-------------------------- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM THI CUỐI KÌ I MÔN NGỮ VĂN 11 – Năm học 2023-2024 Phần Câu Nội dung Điểm
- I ĐỌC HIỂU 6,0 1 Thể thơ: Lục bát 0,5 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đúng đáp án: : 0,5 điểm. - Học sinh trả lời sai: 0,0 điểm. 2 Nhân vật em xuất 0,5 hiện trong hoàn cảnh: Đi tỉnh về Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đúng đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời sai: 0,0 điểm. 3 Trang phục mà em 0,5 mặc khi đi tỉnh về: Khăn nhung, quần lĩnh, Áo cài khuy bấm. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đúng đáp án hoặc chép lại 2 câu thơ: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời được 1 đến 2 hình ảnh: 0,25 điểm. - Học sinh trả lời sai: 0,0 điểm. 4 - Cảm xúc chủ đạo 1,0 của bài thơ: Tình yêu quê hương đất nước tha thiết của tác giả đối với
- những nét đẹp truyền thống của thôn quê đang dần bị thay đổi. Hướng dẫn chấm: - HS trả lời như đáp án hoặc có cách diến đạt khác tương đương với đáp án : 1,0 điểm - HS có cách diễn đạt khác, có nội dung phù hợp nhưng chưa tốt: 0,25 -0,7,điểm - Học sinh trả lời sai: 0,0 điểm. 5 Nỗi lòng của chàng 1.0 trai: Mong cầu khẩn thiết cô gái mình yêu hãy giữ lấy nét mộc mạc, chân chất, hồn nhiên của làng quê, đừng thay đổi bằng những trang phục, lối sống… Hướng dẫn chấm: - HS trả lời như đáp án hoặc có diễn đạt khác tương đương: 1,0 điểm - Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt : 0,25 -0,75 điểm. - Học sinh trả lời sai: 0,0 điểm
- 6 Nội dung của 2 1.0 câu thơ: Sự nuối tiếc của chàng trai trước hiện trạng người mình yêu - cô gái quê lên tỉnh về đã bị văn minh đô thị làm cho thay đổi. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án hoặc diễn đạt tương đương như đáp án: 1 điểm. - Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt :0,25- 0,75 điểm. - Học sinh trả lời sai: 0,0 điểm 7 Thông điệp: - Hãy 1.0 giữ lấy nét đẹp chân quê; - Trân trọng những giá trị văn hóa truyền thống; - Cái đẹp, chỉ thật sự trở nên đẹp khi ở trong hoàn cảnh phù hợp… Hướng dẫn chấm: - HS rút ra được 1 thông điệp : 1,0 điểm - Học sinh trả lời sai: 0,0 điểm.
- 8 Tùy vào quan 0,5 điểm của HS nhưng phải giải thích thuyết phục thì cho điểm tối đa. - Gợi ý: + HS đồng ý/ không/ cả hai: 0,25 điểm + Giải thích: 0,25 điểm + thay đổi nhưng không đánh mất bản sắc văn hoá + Thay đổi để phù hợp với cuộc sống….. + Phải biét giữ gìn nét đẹp, văn hoá quê hương… II VIẾT 4.0 Hãy viết một bài luận trình bày suy nghĩ của anh /chị về sự cần thiết phải thay đổi bản thân để phù hợp với cuộc sống hiện đại. a. Đảm bảo cấu 0.25 trúc bài nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề (Không cho điểm đối với bài văn chỉ có 3 đoạn)
- b. Xác định đúng 0.5 vấn đề nghị luận - Sự cần thiết phải thay đổi bản thân để phù hợp với cuộc sống hiện đại. c. Triển khai vấn 2.5 đề nghị luận thành các luận điểm HS có thể viết bài nhiều cách trên cơ sở kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm; đảm bảo các yêu cầu sau: - Giới thiệu và dẫn dắt vào vấn đề cần nghị luận: - Triển khai vấn đề nghị luận. * Giải thích - Thay đổi bản thân là quá trình thay đổi tư duy, lối sống, thái độ, hành vi của mình để trở nên tốt hơn và có giá trị với xã hội. Quá trình này bao gồm việc trau dồi kiến thức, cải thiện kỹ năng, loại bỏ thói quen xấu, nâng cao sức khoẻ, chú trọng vào đời sống tinh thần, phát triển mối quan hệ,... * Bàn luận: thay đổi bản thân rất
- cần thiết phải để phù hợp với cuộc sống hiện đại. - Thay đổi để khẳng định giá trị bản thân, hướng đến sự phát triển và hoàn thiện nhân cách -Thay đổi để thích nghi, phù hợp với sự phát triển của xã hội * Mở rộng- bài học : - Thay đổi nhưng không đánh mất mình, không đánh mất những nét đẹp truyền thống. - Phê phán những con người bảo thủ, lạc hậu không bao giờ chịu thay đổi, hoặc những người thay đổi nhưng trái với chuẩn mực xã hội * Hướng dẫn chấm: - Trình bày đầy đủ, sâu sắc:2,25- 2.5 điểm. - Trình bày có ý nhưng chưa sâu sắc: 1.25 điểm –
- 2,0 điểm. - Trình bày chung chung, sơ sài: 0.25 điểm – 1.0 điểm. - Không viết gì: 0.0 điểm d. Chính tả, ngữ 0.25 pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. * Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. . Sáng tạo: Bài 0.5 viết có giọng điệu riêng; cách diễn đạt sáng tạo, văn phong trôi chảy. Tổng điểm 10.0
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 342 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 937 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
4 p | 249 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn