Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Châu Đức
lượt xem 6
download
“Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Châu Đức” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Châu Đức
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ BỘ MÔN: NGỮ VĂN Độc lập -Tự do - Hạnh phúc Châu Đức, ngày 6 tháng 12 năm 2022 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2022-2023 Môn: Ngữ văn 7 I/ PHẦN ĐỌC- HIỂU : 1. Văn bản - Thể loại: nghị luận văn học; tản văn, tùy bút; văn bản thông tin. - Chủ điểm: Những góc nhìn văn chương, Quà tặng của thiên nhiên, Từng bước hoàn thiện bản thân. Ngữ liệu: lấy ngoài sách giáo khoa tương đương với các thể loại văn bản được học trong chương trình. Ngữ liệu có thể là 01 đoạn trích/ văn bản hoàn chỉnh, phải có nguồn rõ ràng, độ tin cậy cao; có ý nghĩa giáo dục, xã hội, nhân văn sâu sắc. * Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học. - Nhận biết được các đặc điểm của tản văn, tùy bút (chất trữ tình, cái tôi, ngôn ngữ). - Nhận biết được chủ đề, tình cảm, cảm xúc của người viết qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận biết được đặc điểm của văn bản giới thiệu một quy tắc hay luật lệ trong hoạt động, vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản. - Nhận biết và hiểu được tác dụng của cước chú, tài liệu tham khảo trong văn bản thông tin. - Giải thích về một quy tắc hay luật lệ trong trò chơi hay hoạt động. - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề trong văn bản. 2. Tiếng Việt - Yếu tố Hán Việt, từ Hán Việt - Ngôn ngữ các vùng miền. - Thuật ngữ * Yêu cầu cần đạt: - Xác định được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt và nghĩa của một số từ có yếu tố đó
- - Nhận biết được ngôn ngữ các vùng miền. Hiểu và trân trọng sự khác biệt về ngôn ngữ giữa các vùng miền. - Nhận biết được đặc điểm, chức năng của thuật ngữ Nhận biết được ngôn ngữ các vùng miền. Hiểu và trân trọng sự khác biệt về ngôn ngữ giữa các vùng miền. - Nhận biết được đặc điểm, chức năng của thuật ngữ. II.Viết Thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay vận động. * Yêu cầu cần đạt: - Nêu được những thông tin cần thiết về trò chơi hay hoạt động (hoàn cảnh diễn ra, đối tượng tham gia). - Trình bày được quy tắc hoặc luật lệ của trò chơi hay hoạt động, trình tự các bước cần thực hiện trong trò chơi hay hoạt động đó. - Nêu được ý nghĩa của trò chơi hay hoạt động đối với con người. HẾT
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ BỘ MÔN NGỮ VĂN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Châu Đức, ngày 6 tháng 12 năm 2022 MA TRẬN MÔN NGỮ VĂN 7 CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2022-2023 I. SỐ CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ CHO CÁC CẤP ĐỘ Nội Mức độ nhận thức Tổng TT Kĩ dung/đơn Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng % năng vị kiến cao điểm thức TNK TL TNKQ TL TNK TL TNKQ TL Q Q Văn bản 3 câu - - 1 câu - 1 câu - - 1.5 đ 1.5 đ 1.0 đ 1 Đọc Tiếng 1 câu - - 1 câu - - - - 60% hiểu Việt 0.5 đ 1.5 đ 2 Viết Văn 1 thuyết - - - - - - - câu 40% minh. 4.0 đ Tổng điểm, tỉ lệ 20%, 2.0đ 30%, 3.0đ 10%, 1.0đ 40%, 4.0 đ 100 II. MA TRẬN
- Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cộng Vận dụng Vận dụng cao 1/ Đọc – Hiểu văn bản: -Biết sử Thể loại: -Nhận biết được dụng ngôn - Nghị luận văn học các đặc điểm của ngữ vùng - Tản văn, tùy bút. văn bản nghị miền. -Hiểu chủ đề, - Văn bản thông tin. luận ( ý kiến, lý - Giải thích thông điệp, ý (Ngữ liệu ngoài SGK) lẽ), tản văn, tùy được một nghĩa của văn bút, văn bản quy tắc bản; hiểu tình Tiếng Việt: thông tin. hoặc luật lệ cảm, cảm xúc của - Yếu tố Hán Việt, từ Hán -Xác định được trong trò người viết thể Việt. nghĩa của một số chơi hay hiện qua ngôn yếu tố Hán Việt hoạt động. ngữ văn bản. - Ngôn ngữ các vùng miền. và nghĩa của từ -Nêu ý kiến -Hiểu được mối - Thuật ngữ Hán Việt. nhận xét quan hệ giữa đặc -Nhận biết đặc của mình về điểm văn bản với điểm, chức năng một nhân mục đích của nó. của thuật ngữ, vật trong tác -Hiểu công dụng ngôn ngữ vùng phẩm của một số từ Hán miền. -Nêu được Việt. cảm nhận về con người, sự việc. Số câu Số câu: 4 Số câu: 2 Số câu 1 Số câu: 0 Số câu:7 Số điểm Số điểm: 2 Số điểm: 3 Số điểm 1 Số điểm:0 6 điểm Tỷ lệ % Tỉ lệ 20% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ 10% Tỉ lệ: 0% =60% 2/ Viết Biết viết bài Văn thuyết minh văn thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay vận động. Số câu Số câu: 0 Số câu: 0 Số câu: 0 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm:0 Số điểm:0 Số điểm:0 Số điểm: 4 4 điểm Tỷ lệ % Tỉ lệ: 0% Tỉ lệ: 0% Tỉ lệ: 0% Tỉ lệ 40% =40% Tổng số câu Số câu 4 Số câu 2 Số câu 1 Số câu 1 Số câu 8 Tổng số điểm Số điểm 2 Số điểm 3 Số điểm 1 Số điểm 4 Số điểm 10 Tỷ lệ % 20% 30 % 10% 40% 100% HẾT
- TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ KIỂM TRA HK I NH: 2022 – 2023 Môn: NGỮ VĂN, lớp 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút A/PHẦN ĐỌC- HIỂU: (6 điểm) : Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: “ Lại một mùa xuân nữa đang đến rất gần cho mỗi người, mỗi nhà. Khoảnh khắc này tâm tưởng mỗi chúng ta đều hướng về nguồn cội, nơi có tổ tiên, ông bà, cha mẹ, họ hàng, có kỷ niệm tuổi thơ và bao niềm tiếc nuối […] Người bảo Tết nay chơi là chính.[…] Mấy ai còn để ý đến cái tục lệ mà trong những ngày Tết xưa được coi là quan trọng nhất: luộc bánh chưng. […] Nhưng đâu chỉ riêng vì mấy cái bánh chưng thờ Tết mà ta phải bận bịu việc này mà đó còn là cả một câu chuyện vô hồi kết về tình làng nghĩa xóm, về nghĩa mẹ, công cha, tình anh em, con, cháu. […] Nhớ hồi còn nhỏ mỗi độ Xuân về, Tết đến, vui nhất là những khi nhà tôi luộc bánh chưng. Ấy là lúc không chỉ có họ hàng mà cả các bác, các cô bên hàng xóm cũng được dịp sang chơi. Những câu chuyện quanh nồi bánh chưng sao thân tình biết bao. […] Những ngày như tối nay, 29 Tết hoặc ngày mai, 30 Tết, mẹ tôi thường mới luộc bánh chưng, có năm nấu thông luôn cả Giao thừa. Cạnh nồi bánh chưng thường là những món xào nấu, bánh trái. Bên ngọn lửa hồng rừng rực, gương mặt ai cũng ánh lên niềm vui, hạnh phúc. […] Tết đang về. Những giờ phút cuối cùng đang được mỗi gia đình tận dụng tối đa để lo sửa sang, sắp xếp, trang hoàng nhà cửa, mua sắm, thăm hỏi các bậc cao niên, thân
- thuộc… Từ nồi bánh chưng, làn hương tỏa ra thơm nức, tôi lại bâng khuâng nhớ mẹ, nhớ cha…” (Trích“ Hoài niệm tết”- Trần Ngọc Kha) Câu 1: (0,5 điểm) Đoạn trích “ Hoài niệm tết” thuộc thể loại văn học nào? A. Nghị luận văn học B. Tùy bút C. Thơ D. Văn bản thông tin Câu 2: (0,5 điểm) Vì sao tác giả vui nhất là những khi cả nhà luộc bánh chưng? A. Vì mọi người sẽ có được nhiều bánh chưng. B. Vì nấu bánh chưng sẽ khiến mọi người vui vẻ. C. Vì mọi người cùng ngồi quây quần bên nhau, chia sẽ mọi câu chuyện. D. Vì mọi người cùng ngồi quây quần bên nhau, thưởng thức món ngon. Câu 3:(0,5 điểm) “Khoảnh khắc này tâm tưởng mỗi chúng ta đều hướng về nguồn cội, nơi có tổ tiên, ông bà, cha mẹ, họ hàng…” giúp em hiểu? A. Tết đến xuân về là dịp để ta nấu bánh chưng. B. Tết đến xuân về là dịp để ta chăm lo cho chính bản thân mình. C. Tết đến xuân về là dịp để ta thưởng thức các món ăn ngon. D. Tết đến xuân về là dịp để ta hướng về nguồn cội, thêm yêu và trân trọng gia đình. Câu 4: (0,5 điểm) Xác định một từ Hán Việt trong câu sau? “Những giờ phút cuối cùng đang được mỗi gia đình tận dụng tối đa để lo sửa sang, sắp xếp, trang hoàng nhà cửa, mua sắm, thăm hỏi các bậc cao niên, thân thuộc...” A. Nhà cửa. B. Thăm hỏi. C. Giờ phút. D. Cao niên. Câu 5: (1,5 điểm) Em có đồng ý với ý kiến: “Khoảnh khắc mùa xuân đang về, tâm tưởng mỗi chúng ta đều hướng về nguồn cội, nơi có tổ tiên, ông bà, cha mẹ, họ hàng…”? Vì sao? Câu 6: (1 điểm) Qua đoạn trích, tác giả muốn gửi gắm đến người đọc thông điệp gì? Câu 7: (1,5 điểm) a/ Yếu tố “Gia” trong từ “Gia đình” có nghĩa là gì? Em hãy tìm thêm một từ Hán Việt có yếu tố “Gia” mang nghĩa đó, đặt câu với từ Hán Việt ấy? b/ Tìm một thuật ngữ trong môn Ngữ văn? Giải thích thuật ngữ ấy?
- B/ PHẦN VIẾT: (4 điểm): Hãy viết bài văn thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi truyền thống mà em biết. - HẾT – ĐÁP ÁN NGỮ VĂN 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 C 0,5 3 D 0,5 4 D 0,5 5 HS trả lời theo cảm nhận: Hoàn toàn đồng ý vì: 0.5 + Tết đến là dịp để chúng ta tưởng nhớ đến Tổ tiên, ông bà. 1 + Là dịp để mọi người trong gia đình quây quần bên nhau. + Để cùng chia sẻ mọi niềm vui, nỗi buồn trong một năm đã qua… (Chấp nhận ý kiến khác nếu hợp lí) 6 HS trả lời được các ý sau: Thông điệp: + Trân trọng nét đẹp văn hoá của quê hương, đất nước. 0,5 + Trân trọng, yêu mến ông bà, cha mẹ… luôn nhớ về cội nguồn. 0,5 Chấp nhận ý kiến khác nếu hợp lí) 7 a/ - Gia: nhà 0,25 - Gia đạo hoặc gia chủ, gia nhân, gia pháp,… 0,25 - Đặt câu có từ trên, đúng ngữ pháp 0,25 b/ - Học sinh tìm đúng thuật ngữ môn văn: Ví dụ: Danh từ, tính từ, so sánh,… 0,25 -Nêu đúng khái niện của thuật ngữ ấy 0,5 II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh: Mở bài giới thiệu được nội dung, mục đích trò chơi; thân bài triển khai được các quy tắc, điều khoản 0,25 chơi; kết bài nêu ý nghĩa trò chơi. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: HS viết bài văn thuyết minh quy tắc 0,25 trò chơi truyền thống c. Nội dung
- Mở bài: – Giới thiệu nội dung hoặc lí do thuyết minh quy tắc trò chơi 0,5 - Giới thiệu mục đích của bài thuyết minh Thân bài: - Điều kiện, phương tiện, đối tượng chơi 0,5 - Các quy tắc, điều khoản thực hiện trò chơi 1,5 Kết bài: - Tác dụng, ý nghĩa của trò chơi. 0,5 d. Chính tả, ngữ pháp, lời văn Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Lời văn thuyết minh 0,5 mạch lac, rõ ràng, dễ hiểu.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn