intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Vĩnh Linh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Vĩnh Linh” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Vĩnh Linh

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT VĨNH LINH MÔN SINH HỌC - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 phút; (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề A PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câu 1: Các nguyên tố hoá học chính trong cơ thể bao gồm: A. C, H, O, Ca, N. B. O, N, I, P, Fe. C. C, H, O, Fe, I. D. C, H, O, N, Mo. Câu 2: Chuyển hóa năng lượng là: A. sự biến đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác B. là quá trình giải phóng năng lượng C. sự biến đổi từ dạng vật chất này sang dạng vật chất khác D. là quá trình tích tũy năng lượng Câu 3: Các tế bào sau trong cơ thể người, tế bào có nhiều lysosome nhất là tế bào A. Thần kinh. B. Bạch cầu. C. Cơ. D. Hồng cầu. Câu 4: Tại sao chúng ta cần ăn protein từ các nguồn thực phẩm khác nhau? A. Giúp cho quá trình tiêu hóa tốt hơn B. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố vi lượng cần thiết C. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố đa lượng cần thiết D. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ 20 loại amino acid. Câu 5: Tế bào nhân sơ có kích thước khoảng: A. 1 - 5 mm B. 1 - 5 nm o C. 1 - 5 A D. 1 - 5 µm Câu 6: Bào quan nào sau đây có ở tế bào nhân sơ? A. Lysosome B. Ti thể. C. Peroxisome. D. Ribosome. Câu 7: Nơi tiếp nhận, biến đổi, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào là: A. Bộ máy Golgi. B. Lưới nội chất hạt. C. Lysosome. D. Peroxisome. Câu 8: Ở tế bào nhân thực, bào quan nào sau đây có 2 lớp màng? A. Ti thể. B. Ribosome. C. Lưới nội chất. D. Lysosome. Câu 9: Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi A. chất tan có nồng độ thấp cao đến nơi có nồng độ thấp và không tiêu tốn năng lượng. B. chất tan có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp và tiêu tốn năng lượng. C. chất tan có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và không tiêu tốn năng lượng. D. chất tan có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và tiêu tốn năng lượng và đây là những chất cần thiết đối với tế bào. Câu 10: Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật? A. Trung thể. B. Ribosome. C. Ti thể. D. Lục lạp. Câu 11: Đơn phân cấu tạo nên protein là A. nucleotide B. amino acid C. glucose D. nucleic acid Câu 12: Khi nói về tác động của enzyme, phát biểu nào sau đây sai? A. Enzyme liên kết với cơ chất tạo phức hệ enzyme – cơ chất Trang 1/2 - Mã đề A
  2. B. Sau khi phản ứng kết thúc, enzyme bị biến đổi cấu trúc. C. Enzyme có tính đặc hiệu với từng loại phản ứng và tùng loại cơ chất. D. Trong tế bào các phản ứng thường diễn ra theo chuỗi với sự tham gia của nhiều enzyme. Câu 13: Khi nói về tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Không có hệ thống nội màng. B. Không có bào quan có màng bao bọc. C. Kích thước nhỏ, cấu tạo đơn giản. D. Nhân được bao bọc bởi màng nhân. Câu 14: Enzyme có bản chất là A. Phospholipid. B. Polisaccharide. C. Protein. D. Monosaccharide. Câu 15: Dạng năng lượng chủ yếu được sử dụng cho các hoạt động của tế bào là A. nhiệt năng. B. quang năng. C. cơ năng. D. hóa năng. Câu 16: Cấu tạo của tế bào vi khuẩn không có thành phần nào sau đây? A. Vỏ nhầy. B. Màng sinh chất. C. Ti thể. D. Lông, roi. PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm): Trình bày cấu trúc của nhân tế bào. Câu 2 (1,0 điểm): Phân biệt hình thức vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất với các tiêu chí: khái niệm, nguyên lí, con đường, năng lượng. Câu 3 (1,0 điểm): Trình bày quá trình tổng hợp và phân giải ATP. Câu 4 (1,0 điểm): Một đoạn phân tử DNA ở một loài vi khuẩn có chiều dài 510 nm và có nucleotide loại A nhiều hơn một loại nucleotide không cùng nhóm bổ sung là 10% tổng số nucleotide của đoạn DNA đó. Hãy xác định: a) Số chu kì xoắn và số lượng nucleotide mỗi loại. b) Tính số liên kết hidro của đoạn phân tử DNA. Câu 5 (1,0 điểm): Một đoạn phân tử DNA có 2880 liên kết hidro. Mạch 1 của đoạn DNA có C - T= 10% số nucleotide của mạch. Ở mạch thứ 2 của đoạn DNA này có, T - G bằng 10% và G – C = 20% số nucleotide của mạch. Xác định số nucleotide từng loại của đoạn DNA. Câu 6 (1,0 điểm): Cho chuỗi phản ứng sinh hóa giả định sau đây được xúc tác bởi enzyme (E1-E6), đường gạch đứt mô tả tác dụng ức chế ngược của sản phẩm phản ứng enzyme. Khi các chất F và H có nồng độ cao, chất nào bị tích tụ đến nồng cao bất thường? Giải thích. ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề A
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2