Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị
lượt xem 0
download
Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị
- SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I-NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN: SINH HỌC. LỚP 12 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 4 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 104 Mã đề 104 Trang /35
- .PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Mã đề 104 Trang /35
- Câu 1. Phenylketonuria (PKU) là một bệnh rối loạn chuyển hóa, gây ứ đọng amino acide phenylalanin trong máu, dịch não tủy và các mô. Người mắc bệnh PKU trí tuệ kém phát triển. Dưới đây là sơ đồ phả :hệ của một gia đình bị bệnh này Mã đề 104 Trang /35
- Phả hệ trên cho thấy bệnh được quy định bởi A. gene trội trên nhiễm sắc thể giới tính X. B. gene lặn trên nhiễm sắc thể thường. C. gene trội trên nhiễm sắc thể thường. D. gene lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X. Câu 2. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tứ bội? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). B. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). D. Giao tử (n – 1) kết hợp với giao tử (n + 1). Câu 3. Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Giải thích nào sau đây sai? A. Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gene ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen. B. Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gene quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng. C. Gene quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen. D. Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin Câu 4. Khi nói về gene nằm ngoài nhân, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Gene ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp. B. Gene ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. C. Các gene ngoài nhân luôn được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong phân bào. D. Gene ngoài nhân chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực. Mã đề 104 Trang /35
- Câu 5. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó A. tần số các allele và tần số các kiểu gene được duy trì ổn định qua các thế hệ B. số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ C. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ D. tần số các allele và tần số các kiểu gene biến đổi qua các thế hệ Câu 6. Phát biểu nào đúng khi nói về bối cảnh ra đời thí nghiệm của Morgan? A. Khi luận điểm cơ bản của học thuyết di truyền nhiễm sắc thể đã ra đời. B. Khi đã phát hiện các gene phân bố thành dãy locus trên nhiễm sắc thể. C. Khi phát hiện cơ chế phân li và tổ hợp nhiễm sắc thể trong giảm phân. D. Khi Morgan nghiên cứu di truyền học và thực hiện thí nghiệm trên đối tượng ruồi giấm. Câu 7. Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? A. mRNA và protein B. DNA và protein. C. rRNA và protein. D. tRNA và protein. Mã đề 104 Trang /35
- Câu 8. “Mỗi tính trạng do một cặp allele tồn tại độc lập nhau trong mỗi tế bào quy định, một allele có nguồn gốc từ bố, allele còn lại có nguồn gốc từ mẹ. Khi giảm phân, các thành viên của một cặp allele phân li đồng đều về các giao tử, nên 1/2 số giao tử chứa allele này còn 1/2 số giao tử chứa allele kia”. ?Đây là nội dung của quy luật di truyền nào A. Di truyền theo dòng mẹ. B. Quy luật phân li độc lập. C. Di truyền liên kết. D. Quy luật phân li. Mã đề 104 Trang /35
- ?Câu 9. Khi nói về phiên mã ngược, phát biểu nào sau đây sai A. Phiên mã ngược là công cụ trong kỹ thuật tạo dòng DNA tái tổ hợp. B. Phiên mã ngược là sự tổng hợp RNA dựa trên mạch khuôn của gene. C. Phiên mã ngược có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu sự tiến hóa của sinh giới. D. Phiên mã ngược là quá trình tổng hợp mạch DNA từ khuôn mẫu mRNA Câu 10. Sinh vật nào sau đây giới tính được xác định bởi kiểu nhiễm sắc thể ZW và ZZ? A. Ong mật. B. Ruồi giấm. C. Châu chấu. D. Chim. Câu 11. Ở bò, tính trạng nào sau đây có mức phản ứng hẹp? A. Độ dày lông. B. Tỉ lệ bơ trong sữa. C. Khối lượng cơ thể. D. Sản lượng sữa. Câu 12. Hình dưới đây thể hiện đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào? A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn. Mã đề 104 Trang /35
- Câu 13. Phần lớn gene của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa …(1)… , gồm các đoạn exon (đoạn DNA được dịch mã) xen kẽ các đoạn intron (đoạn DNA không được dịch mã) nên được gọi là …(2). Cụm từ tương ứng với (1), (2) lần lượt là A. liên tục, gene phân mảnh. B. liên tục, gene không phân mảnh. C. không liên tục, gene không phân mảnh. D. không liên tục, gene phân mảnh. Câu 14. Hiện tượng di truyền liên kết gene có ý nghĩa gì trong thực tiễn? A. Phát hiện được các đột biến gene ở giai đoạn sớm. B. Phân biệt được giới tính sớm ở vật nuôi. C. Tạo giống mới có nguồn biến dị tổ hợp phong phú. D. Tạo giống mới có những đặc điểm mong muốn và di truyền ổn định Câu 15. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là A. sự mềm dẻo của kiểu hình (thường biến). B. biến dị tổ hợp. C. thể đột biến. D. mức phản ứng của kiểu gen. Mã đề 104 Trang /35
- Câu 16. Trong điều trị bệnh rối loạn suy giảm miễn dịch (SCID) ở người do đột biến gene, không tổng hợp enzyme adenosine deaminase (ADA), một nhóm nhà khoa học sử dụng vector chuyển gene ADA bình thường vào tế bào gốc tủy của bệnh nhân SCID. Liệu pháp gene đã được sử dụng trong trường hợp ?này là gì A. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để ức chế biểu hiện của gene đột biến. B. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để phá hủy gene đột biến. C. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để chỉnh sửa gene đột biến. D. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để tạo enzyme hoạt động. Câu 17. Hệ gene là A. toàn bộ trình tự các amino acid trên DNA có trong tế bào của cơ thể sinh vật B. toàn bộ trình tự các amino acid trên RNA có trong tế bào của cơ thể sinh vật C. toàn bộ trình tự các nucleotide trên DNA có trong tế bào của cơ thể sinh vật D. toàn bộ trình tự các nucleotide trên RNA có trong tế bào của cơ thể sinh vật Mã đề 104 Trang /35
- Câu 18. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng là A. AA x aa. B. Aa x aa. C. Aa x Aa. D. AA x Aa. Mã đề 104 Trang /35
- PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng .hoặc sai Mã đề 104 Trang /35
- Câu 1. Màu sắc hạt ngô (Zea mays) do hai cặp gene không allele thuộc hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định, các gene này quy định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh :để tạo nên sắc tố ở hạt theo sơ đồ sau Mã đề 104 Trang /35
- Tính trạng màu sắc hạt tuân theo quy luật tương tác gene (a b) Trong quần thể, số kiểu gene quy định hạt màu tím nhiều hơn số kiểu gene quy định hạt màu trắng. Mã đề 104 Trang /35
- c) Cho cây dị hợp về 2 cặp gene tự thụ phấn thu được F1. Trong số các cây hạt màu tím ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9 d) Phép lai giữa một cây hạt màu tím với một cây hạt màu trắng, tạo ra đời con có tỉ lệ 25% cây hạt màu tím: 75% cây hạt màu trắng, thì ở đời con này có bốn loại kiểu gene. Mã đề 104 Trang /35
- Câu 2. Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định :hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm Mã đề 104 Trang /35
- Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gene AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì ra hoa đỏ, khi trồng - ở môi trường có nhiệt độ 35oC thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường .có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ Mã đề 104 Trang /35
- Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gene aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC hay 35oC đều ra hoa - .trắng Mã đề 104 Trang /35
- .a) Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gene AA Mã đề 104 Trang /35
- b) Cây có kiểu gene AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35 oC ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 oC thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ không .truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn Mã đề 104 Trang /35
- c) Nhiệt độ cao làm cho allele quy định hoa đỏ bị đột biến thành allele quy định hoa trắng, nhiệt độ thấp .làm cho allele quy định hoa trắng bị đột biến thành allele quy định hoa đỏ Mã đề 104 Trang /35
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 642 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
3 p | 316 | 41
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 813 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 463 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 360 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 524 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p | 182 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 472 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 284 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 437 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 160 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 172 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn