KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: Sinh Học 7
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Cộng
TN TL TN TL Vận dụng TL TN Vận dụng cao TN TL
Chủ đề Chủ đề: Ngành động vật nguyên sinh
- Hiểu được nơi kí sinh của trừng kiết lị. - Hiểu được cách sinh sản của trùng roi. 2 0,66 6,6% 2 0,66 6,6%
Hiểu rõ các đặc điểm của sứa.
Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề: Ngành ruột khoang
Biết được môi trường sống chủ yếu của ngành ruột khoang. 1 0,33 3,3%
1 0,33 3,3% 2 0,66 6,6%
Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề: Ngành giun dẹp
Biết được vòng đời của sán lá gan.
1 0,33 3,3% 1 0,33 3,3%
Nơi kí sinh của giun đũa.
1 0,33 3,3% 1 0,33 3,3%
Số câu Số điểm Tỉ lệ Chủ đề: Ngành giun tròn Số câu Số điểm Tỉ lệ Chủ đề: Ngành giun đốt
Số câu - Hiểu được vai trò của giun đất. - Lợi ích của giun đất đối với đất trồng trọt. 1 1 2
0,33 3,3% 1 10% 1,33 13,3%
Số điểm Tỉ lệ Chủ đề: Ngành thân mềm
- Cấu tạo của trai sông . - Biết được tập tính của mực. 2 0,66 6,6% 2 0,66 6,6%
Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề: Lớp giáp xác Giải thích được tôm lớn lên phải qua xác lột nhiều lần. - Đa dạng lớp hình nhện. - Số đôi chân bò của nhện.
2 0,66 6,6% - Hiểu được tác dụng của tấm lái ở tôm. - Hiểu được các loài giáp xác gây hại cho người. 2 0,66 6,6% 1 1 10% 5 1,66 16,6%
Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề: Lớp sâu bọ
- Cách di chuyển, sinh sản của châu chấu - Các đặc điểm chung.
Nêu các biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường? Cho ví dụ.
1 1 10% 1 0,33 3,3% 1 2 20% 3 3,33 33,3%
Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề: Lớp cá
Biết được môi trường sống của cá chép. 1 0,33 3,3% 1 0,33 3,3%
Số câu Số điểm Tỉ lệ % TS câu TS điểm Tỉ lệ 19 câu 10 đ 100% 10 câu 4 đ 40% 7 câu 3 đ 30% 1 câu 2 đ 20% 1 câu 1 đ 10%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC : 2021 - 2022
PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ LINH
MÔN: SINH HỌC 7 Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề này gồm 02 trang ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ và tên thí sinh:................................................Lớp:.......................SBD:...............................
I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau (Từ câu 1 đến câu 15 và ghi vào giấy bài làm - Ví dụ: Câu 1 chọn phương án A, ghi là 1.A). Câu 1. Trùng kiết lị kí sinh ở A. thành ruột. C. máu người. D. côn trùng. B. động vật.
Câu 2. Phương thức sinh sản chủ yếu của trùng roi là
A. mọc chồi B. phân đôi C. tạo bào tử. D. đẻ con.
Câu 3. Đa số đại diện của ruột khoang sống ở môi trường nào? B. Biển. A. Sông. C. Suối. D. Ao, hồ.
Câu 4. Đặc điểm nào dưới đây có ở sứa?
A. Miệng ở phía dưới. C. Cơ thể dẹp hình lá. B. Di chuyển bằng tua miệng. D. Không có tế bào tự vệ.
Câu 5. Thay đổi vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng thích nghi với kí sinh là đặc điểm vòng đời của:
B. Sán bã trầu. C. Sán lá gan. D. Sán lá máu.
A. Sán dây. Câu 6. Giun đũa kí sinh ở A. ruột già. B. ruột non. C. tá tràng. D. gan, mật trâu bò.
Câu 7. Giun đất có vai trò gì cho đất trồng?
A. Làm đất mất dinh dưỡng. C. Làm đất tơi xốp, màu mỡ. B. Làm chua đất. D. Làm đất có nhiều hang hốc.
Câu 8. Cấu tạo của vỏ trai sông gồm những lớp nào?
B. Lớp sừng, lớp đá vôi.
A. Lớp sừng. C. Lớp sừng, lớp xà cừ D. Lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà cừ.
Câu 9. Khi gặp kẻ thù, mực thường có hành động như thế nào?
A. Vùi mình sâu vào trong cát. B. Thu nhỏ và khép chặt vỏ. C. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thủ. D. Phun mực, nhuộm đen môi trường nhằm che mắt kẻ thù để chạy trốn.
Câu 10. Cho những loài sau: Nhện, châu chấu, bọ cạp, cái ghẻ, ve bò, tôm. Có bao nhiêu loài thuộc lớp hình nhện?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5
Câu 11. Nhện có bao nhiêu đôi chân bò?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8
Câu 12. Tấm lái ở tôm sông có chức năng gì?
A. Bắt mồi và bò. C. Giữ và xử lí mồi. B. Định hướng và phát hiện mồi. D. Lái và giúp tôm bơi giật lùi.
Câu 13. Những loài giáp xác nào dưới đây có hại cho động vật và con người?
A. Sun và sinh rận nước. C. Sun và chân kiếm kí. B. Cua nhện và sun. D. Rận nước và chân kiếm kí sinh.
Câu 14. Đâu không phải là cách di chuyển của châu chấu?
A. Bơi. B. Nhảy. C. Bò. D. Bay .
Câu 15. Cá chép sống trong môi trường B. Nước lợ. A. Trên cạn. C. Nước mặn. D. Nước ngọt.
B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 16 (2 điểm). Địa phương em có biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường? Cho ví dụ. Câu 17 (1 điểm). Tại sao trong quá trình lớn lên ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần? Câu 18 (1 điểm). Lợi ích của giun đất đối với đất trồng trọt như thế nào? Câu 19 (1 điểm). Trình bày đặc điểm chung của lớp sâu bọ?
HẾT
* Lưu ý
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. - Học sinh làm bài trên giấy thi.
Người ra đề
Người duyệt đề HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Hồng
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: SINH HỌC 7
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm (tương ứng 3 câu đúng đạt 1 điểm) Câu 8 9 3 1 4 5 6 7 2 10 12 13 14 15 11
Đáp án A B B A C B C D D C D C A D B
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu Nội dung Điểm
1,0
1 (2 điểm) 1,0
- Bảo vệ những loài thiên địch có ích, dùng biện pháp cơ giới đế diệt sâu bọ có hại, hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu độc hại. - Ví dụ: dùng bẫy đèn để bắt các loại sâu rầy hại mùa màng; nuôi ong mắt đỏ để diệt sâu đục thân.
1,0 2 (1 điểm)
Trong quá trình lớn lên, tôm phải lột xác nhiều lần vì đặc điểm của tôm là có lớp vỏ kitin rắn chắc, không đàn hồi, không lớn lên cùng cơ thể, ngăn cản sự lớn lên. Vì vậy muốn lớn lên chúng phải lột xác để thay đổi lớp vỏ kitin phù hợp với hình dạng mới hơn.
3
(1 điểm)
0,25 0,25 0,25 0,25 Giun đất có nhiều lợi ích với trồng trọt như: - Làm tơi, xốp đất, tạo điều kiện cho không khí thấm vào đất. - Làm tăng độ màu mỡ và phì nhiêu cho đất. - Giun đất làm thức ăn cho gia súc. - Giun đất giúp xử lí các chất thải hữu cơ (giun đất làm sạch bùn thải).
4 (1 điểm) *Đặc điểm chung: - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng - Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh - Hô hấp bằng ống khí 0,33 0,33 0,33