intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

10
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Bắc Trà My’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Bắc Trà My

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI MÔN: SINH HỌC 8 Họ tên:……………………………….. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Lớp: …./…… Điểm Nhận xét của giáo viên PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm) (Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất trong các câu sau) Câu 1. Trong máu, huyết tương chiếm tỉ lệ bao nhiêu về thể tích? A. 75%. B. 60%. C. 55%. D. 45%. Câu 2. Nơron có hai chức năng cơ bản, đó là A. cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh. B. cảm ứng và phân tích các thông tin. C. dẫn truyền xung thần kinh và xử lý thông tin. D. tiếp nhận và trả lời kích thích. Câu 3. Trong nước bọt có chứa loại enzim nào? A. Lipaza. B. Mantaza. C. Prôtêaza. D. Amilaza. Câu 4. Trẻ em thường mắc bệnh còi xương là vì A. thức ăn thiếu sắt. B. thành phần thức ăn thiếu canxi, ít vận động, ít tắm nắng. C. thức ăn thiếu đạm, vitamin C. D. thiếu đạm, photpho. Câu 5. Chất khoáng chủ yếu cấu tạo nên xương người là A. canxi. B. sắt. C. phôtpho. D. magiê. Câu 6. Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang bụng? A. Phổi. B. Thận. C. Tim. D. Não. Câu 7. Khi mạch máu bị nứt vỡ, loại ion khoáng nào dưới đây sẽ tham gia tích cực vào cơ chế hình thành khối máu đông? A. Cl-. B. Na+. C. Ca2+. D. Ba2+. Câu 8. Nhóm máu B có thể cho những nhóm máu nào? A. Nhóm máu O và B. C. Nhóm máu O và AB. B. Nhóm máu B và AB. D. Nhóm máu A và B. Câu 9. Cơ quan nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp? A. Thực quản. B. Thanh quản. C. Khí quản. D. Phế quản. Câu 10. Chọn cặp từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong câu sau: Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào …(1)… phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy …(2)… và hóa xương. A. (1): mô xương cứng; (2): ra ngoài. C. (1): màng xương; (2): ra ngoài. B. (1): mô xương xốp; (2): vào trong. D. (1): màng xương; (2): vào trong. Câu 11. Chất nào dưới đây hầu như không bị biến đổi trong quá trình tiêu hoá thức ăn? A. Axit nuclêic. B. Vitamin. C. Lipit. D. Prôtêin. Câu 12. Sự khác biệt giữa phản xạ động vật với hiện tượng cảm ứng ở thực vật là gì? A. Cảm ứng ở thực vật là phản ứng có sự tham gia của hệ thần kinh. Phản xạ động vật là những phản ứng lại kích thích của môi trường. B. Phản xạ động vật là phản ứng không có sự tham gia của hệ thần kinh. Cảm ứng ở thực vật là những phản ứng lại kích thích của môi trường.
  2. C. Phản xạ động vật là phản ứng có sự tham gia của hệ thần kinh. Cảm ứng ở thực vật là những phản ứng lại kích thích của môi trường. D. Cảm ứng ở thực vật và phản xạ động vật đều có sự tham gia của hệ thần kinh. Câu 13. Trong dạ dày hầu như chỉ xảy ra quá trình biến đổi A. prôtêin. B. gluxit. C. lipit. D. axit nuclêic. Câu 14. Thành phần nào dưới đây là sản phẩm thải của hệ hô hấp ở người? A. Nước tiểu. B. Mồ hôi. C. Khí ôxi. D. Khí cacbônic. Câu 15. Chất nhày trong dịch vị có tác dụng gì? A. Bảo vệ dạ dày khỏi sự xâm lấn của virut gây hại. B. Dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày C. Chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn D. Bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl. Câu 16. Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành sẽ ở trạng thái nào? A. Cơ liên sườn ngoài dãn còn cơ hoành co. B. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn. C. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co. D. Cơ liên sườn ngoài co còn cơ hoành dãn. PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Trình bày đặc điểm tiến hóa của bộ xương người giúp thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động? Câu 2 (2,0 điểm). Tại sao tim làm việc suốt đời mà không mệt mỏi? Câu 3 (1,0 điểm). Hãy giải thích câu nói: chỉ cần ngưng thở 3 – 5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O2 để mà nhận? (HSKT không làm câu này) Câu 4 (2,0 điểm). Vì sao khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt? ------Hết------ GV ra đề Huỳnh Thị Bích Yến
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2