PHÒNG GD & ĐT HUYỆN LONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ
MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HKI. NH 2022-2023 Môn : Sinh Học 9 Thời gian: 45 phút
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
- Biến dị tổ hợp.
Chương I:
Các thí nghiệm Men Đen.
1 câu 0.5đ 5%
-Phát biểu các quy luật di truyền của Menden. 2 câu 1đ 10%
Số câu: 3 Số điểm : 1.5 Tỉ lệ 15 %
Chương II: Nhiễm sắc thể
-Nêu được cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể. Chức năng của NST.
2 câu 1đ 10% Số câu: 2 Số điểm : 1 Tỉ lệ 10 %
Chương III: ADN
Cấu tạo hóa học của ADN
Bài tập ADN (mức độ dễ)
Cấu tạo hóa học, cấu trúc của ADN, ARN. 1 câu 0.5đ 5%
1 câu 1.5đ 15% 1 câu 2đ 20% Số câu: 3 Số điểm : 4 Tỉ lệ 40 %
Chương IV : Biến dị
Phân biệt thường biến với đột biến.
Bài tập liên quan đến đột biến gen.
1 câu 2.5đ 25% 1 câu 1đ 10% Số câu : 2 Số điểm : 3,5 Tỉ lệ 35 %
Tổng
1 câu 2.5đ 25% 1 câu 1đ 10% 5 câu 2.5đ 25% 1 câu 1.5đ 15% 1 câu 0.5đ 5% 1 câu 2đ 20%
6 câu 4đ 40% 2 câu 3đ 30% 1 câu 2đ 20% 1 câu 1đ 10%
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂN HỌC 2022-2023 Môn : Sinh Học 9 Thời gian: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (3.0đ) Em hãy khoanh vào đáp án em cho là đúng nhất Câu 1: Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn. Kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp? A. Qủa dài, chín muộn B. Qủa tròn, chín muộn C. Qủa tròn, chín sớm D. Cả 3 kiểu hình vừa nêu Câu 2: Kết quả của qui luật phân li là A. F2 đồng tính trội B. F2 có tỉ lệ 1 trội : 1 lặn C. F2 có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn D. F2 đều giống nhau Câu 3: Hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là A. Cặp gen tương phản B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản C. Cặp tính trạng tương phản D. Hai cặp tính trạng tương phản. Câu 4: Bộ NST 2n = 14 là của loài A. Tinh tinh B. Đậu Hà Lan C. Ruồi giấm D. Người Câu 5: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì trung gian D. Kì sau Câu 6: Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chứa
A. 20 cặp nuclêôtit B. 10 nuclêôtit C. 30 nuclêôtit D. 20 nuclêôtit II. TỰ LUẬN (7.0 đ) Câu 1:(1.5đ) Nêu cấu tạo hóa học của ADN? Câu 2:(2.5đ) Phân biệt thường biến đột biến? Câu 3 (3.0 điểm): Một gen có chiều dài 4080 A0, trong đó tỉ lệ số lượng A = 3G/2 a. Tính số lượng và tỉ lệ % mỗi loại nucleotit có trong gen? b. Khi gen trên nhân đôi 3 lần thì môi trường nội bào cung cấp số nucleotit mỗi loại là bao nhiêu? c. Do đột biến, gen trên mất 5 cặp nucleotit trong đó mất 3 cặp A - T và mất 2 cặp G – X. Tính chiều dài và số nucleotit mỗi loại của gen đã bị đột biến?
........Hết........
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN LONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ
ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HKI. NH 2022-2023 Môn : Sinh Học 9 Thời gian: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (3.0đ) Mỗi câu đúng 0.5đ (0.5 x 6 = 3.0đ)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B C C B B D
II. TỰ LUẬN (7.0 đ) Câu
Nội dung Điểm
Câu 1: ( 1.5đ)
0.25đ 0.25đ 1đ
- Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học : C, H, O, N, P. - ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn. - ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nucleotit gồm 4 loại: Adenin (A), Guanin (G), Timin (T), Xitozin (X)
Thường biến
Đột biến
Câu 2: (2.5đ) 0.5đ
0.5đ 0.5đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
- Biến đổi kiểu di truyền (ADN, NST), làm thay đổi kiểu hình cơ thể - Di truyền cho thế hệ sau. - Xuất hiện riêng lẽ theo tần số thấp, không theo hướng xác định. - Là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. - Do tác động của môi trường ngoài hay rối loạn trao đổi chất trong cơ thể. - Có hại, tuy nhiên vẫn có lợi
- Biến đổi kiểu hình, không thay đổi vật chất di truyền (ADN, NST) - Không di truyền cho thế hệ sau - Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định. - Không là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. - Do tác động trực tiếp của môi trường. - Có lợi giúp sinh vật thích nghi với môi trường
Câu 3: (3.0đ) 0.5đ
0.25đ 0.25đ
0.25đ
0.25đ
a. Tổng nucleotit của gen là: N = = (4080 x 2) : 3,4 = 2400 (nu) Số lượng mỗi loại nucleotit có trong gen là 2A + 2G = 2400, mà 2A= 3G nên: 3G + 2G = 2400 G = X = 2400 : 5 = 480 (nu) A = T = [2400-(2x480)]: 2 = 720 (nu) Tỉ lệ % mỗi loại nucleotit của gen là: %A =%T = = 30% % G = % X = 50% - %A = 50% - 30% = 20% b. Khi gen trên nhân đôi 3 lần thì môi trường nội bào cung cấp số nucleotit mỗi loại là: Amt = T mt = A(23-1) = 720 x 7 = 5040 (nu) Gmt =X mt = G(23-1) = 480 x 7 = 3360(nu)
0.25đ 0.25đ
0.25đ
0.25đ
c. Khi gen trên bị đột biến mất 5 cặp nucleotit nghĩa là chiều dài giảm đi: 5 x 3.4 = 17 A0 Chiều dài của gen sau khi đột biến là: 4080 – 17= 4063 A0 Số nucleotit mỗi loại của gen đã bị đột biến là: Ađb = Tđb = 720 – 3 = 717 (nu) Xđb = Gđb = 480 – 2 = 478 (nu) (Học sinh giải cách khác đúng vẫn ghi điểm)
0.25đ
0.25đ
Ký duyệt đề GV ra đề
Nguyễn Thị Phương Thúy Thân Thị Kim Phong