HỌ TÊN : ...............................................................................................
HỌC SINH LỚP : ...........................................................................
TRƯỜNG : TIỂU HỌC LÊ THỊ HỒNG GẤM
KIỂM TRA CUỐI HKI
NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
KIỂM TRA ĐỌC
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
GIÁM KHẢO
SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
Điểm từng phần: I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (6 điểm)
I/…………..
II/…………..
Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 60 tiếng trong các bài sau và trả lời
một câu hỏi về nội dung bài đọc
1. Bài Cậu bé thông minh (trang 4): Đọc đoạn “Hôm sau … sẻ thịt chim.”
Tổng:……………
2. Bài Ai có lỗi (trang 12): Đọc đoạn “Cơn giận … can đảm.”
3. Bài Chiếc áo len (trang 20): Đọc đoạn “Một lúc lâu … ở bên trong.”
4. Bài Nhớ lại buổi đầu đi học (trang 51): Đọc đoạn “Hằng năm … quang
đãng.”
5. Bài Nắng phương Nam (trang 94): Đọc đoạn “Tưởng ai … Huê nói.”
Tiêu chuẩn cho điểm
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa
3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút)
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
…..…/ 3đ
……../ 1đ
……../ 1đ
……../ 1đ
CỘNG ……../ 6đ
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3
điểm
- Đọc sai 1-2 tiếng : 2,5 điểm
- Đọc sai 3-4 tiếng : 2 điểm
- Đọc sai 5-6 tiếng : 1,5 điểm
- Đọc sai 7-8 tiếng : 1 điểm
- Đọc sai 9-10 tiếng : 0,5 điểm
- Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa: 1
điểm.
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 3 đến 4 dấu câu : 0,5 điểm
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên : 0 điểm.
3. Tốc độ đọc: 1 điểm
- Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm
- Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm : 0,5 điểm
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1điểm
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5điểm
- Không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm.
Hướng dẫn kiểm tra đọc thành tiếng:
HỌ TÊN : ...............................................................................................
HỌC SINH LỚP : ...........................................................................
TRƯỜNG : TIỂU HỌC LÊ THỊ HỒNG GẤM
KIỂM TRA CUỐI HKI
NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
KIỂM TRA VIẾT
(Thời gian 40 phút)
GIÁM THỊ
GIÁM THỊ
SỐ THỨ TỰ
NHẬN XÉT CỦA GIÁM KHẢO
ĐIỂM
SỐ THỨ TỰ
I. CHÍNH TẢ: 15 phút
Bài viết: Lừa và ngựa đoạn “Người nọ … kiệt sức rồi” (STV lớp 3 tập 1 trang 57)
II. TẬP LÀM VĂN: 25 phút
Đề: Em hãy viết một bức thư ngắn cho người thân ở xa để hỏi thăm sức khỏe và kể về việc học
tập của em hiện nay. Gợi ý
1. Lý do viết thư: Vì sao em viết bức thư này?
2. Nội dung bức thư: Hỏi thăm tình hình của người thân như thế nào (sức khỏe, công việc…)?
Kể về việc học tập của em hiện nay (các môn học nào em thích? vì sao? môn học nào em
không thích vì sao?, …)
3. Lời chúc hoặc lời hứa hẹn.
Lưu ý: Học sinh có thể viết theo ý riêng của học sinh, không nhất thiết phải trả lời theo
câu hỏi gợi ý.
Bài làm
UBND QUẬN TÂN BÌNH
TRƯỜNG TH LÊ THỊ HỒNG GẤM
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA CUỐI HKI - NĂM HỌC 2017 - 2018
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: 6đ
- Thực hiện theo hướng dẫn in trong đề kiểm tra
2. Đọc thầm: 4đ
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ trước ý trả lời đúng nhất: 3 điểm
- Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5đ
- Ý đúng : 1.1. b
1.4. c 1.3. a
1.6. a
1.2. c
1.5. b
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong câu văn sau: 0,5 điểm - Đàn kiến con làm gì?
Bài 3: Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên? 0,5 điểm - HS nêu suy nghĩ của bản thân , nếu hợp lí giáo viên cho điểm.
gợi ý:
+ đóng góp tiền để giúp họ.
+ đóng góp quần áo cũ, sách vở, đồ dùng,...
+ thăm hỏi, tặng quà, ...
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: 5đ
- Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm
- Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch đẹp trừ tối đa 1 điểm. - Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
2. Tập làm văn: đảm bảo các yêu cầu sau đạt 5đ: Đề: Em hãy viết một bức thư ngắn cho người thân ở xa để hỏi thăm sức khỏe và kể về
học tập của em.
- Viết được bức thư cho người thân ở xa để hỏi thăm sức khỏe và kể về học tập của em. Bài văn
đủ ý, rõ ràng, đúng yêu cầu.
Lời văn tự nhiên, thể hiện tình cảm chân thật.
-
- Dùng từ, viết câu hợp lí, biết sử dụng dấu câu, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, dễ đọc, trình bày bài sạch sẽ. Lưu ý: - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, dùng từ, chính tả … có thể chấm ở các mức điểm:
4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
- Bài văn lạc đề được 0,5 điểm.
BÀI CHÍNH TẢ - KHỐI 3
Lừa và ngựa
Người nọ có một con lừa và một con ngựa. Một hôm, có việc đi xa, ông ta
cưỡi ngựa, còn bao nhiêu đồ đạc thì chất lên lưng lừa. Dọc đường, lừa mang
nặng, mệt quá, liền khẩn khoản xin với ngựa :
- Chị ngựa ơi ! Chúng ta là bạn đường. Chị mang đỡ tôi với, dù chỉ chút ít
thôi cũng được. Tôi kiệt sức rồi.
............................................................................................................................................................................................................................
BÀI CHÍNH TẢ - KHỐI 3
Lừa và ngựa
Người nọ có một con lừa và một con ngựa. Một hôm, có việc đi xa, ông ta
cưỡi ngựa, còn bao nhiêu đồ đạc thì chất lên lưng lừa. Dọc đường, lừa mang
nặng, mệt quá, liền khẩn khoản xin với ngựa :
- Chị ngựa ơi ! Chúng ta là bạn đường. Chị mang đỡ tôi với, dù chỉ chút ít
thôi cũng được. Tôi kiệt sức rồi.
.........................................................................................................................................................................................................................
BÀI CHÍNH TẢ - KHỐI 3
Lừa và ngựa
Người nọ có một con lừa và một con ngựa. Một hôm, có việc đi xa, ông ta
cưỡi ngựa, còn bao nhiêu đồ đạc thì chất lên lưng lừa. Dọc đường, lừa mang
nặng, mệt quá, liền khẩn khoản xin với ngựa :
- Chị ngựa ơi ! Chúng ta là bạn đường. Chị mang đỡ tôi với, dù chỉ chút ít
thôi cũng được. Tôi kiệt sức rồi.