Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
lượt xem 4
download
Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp tới cũng như giúp các em củng cố và ôn luyện kiến thức, rèn kỹ năng làm bài thông qua việc giải Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng sau đây. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các bạn trong việc ôn tập. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
- Trường TH Kim Đồng BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: ………………………….. Năm học: 2019 - 2020 Lớp: ……….. Môn : Tiếng Việt (đọc) - Lớp 3 Thời gian: 40 phút Điểm Lời nhận xét A/ Kiểm tra đọc thành tiếng: Học sinh bốc thăm, đọc 1 đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi trong đoạn đọc một trong các bài tập đọc sau: Bài: Đất quý, đất yêu. Sách TV 3 tập 1 ( trang 84-85) Bài: Nắng phương Nam. Sách TV 3 tập 1 ( trang 94-95) Bài: Người con của Tây Nguyên. Sách TV 3 tập 1 ( trang 103-104) Bài: Người liên lạc nhỏ. Sách TV 3 tập 1 ( trang 112-113) Bài: Đôi bạn. Sách TV 3 tập 1 (trang 130 -131) B/ Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: Đọc bài sau và trả lời câu hỏi và làm các bài tập. BÀI TẬP LÀM VĂN 1. Có lần, cô giáo ra cho chúng tôi một đề văn ở lớp: “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?” Tôi loay hoay mất một lúc rồi cầm bút và bắt đầu viết: “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn mùi soa.” 2. Đến đây, tôi bỗng thấy bí. Quả thật, ở nhà, mẹ thường làm mọi việc. Thỉnh thoảng, mẹ bận, định bảo tôi giúp việc này việc kia, nhưng thấy tôi đang học mẹ lại thôi. Tôi nhìn sang Liu-xi-a, thấy bạn ấy đang viết lia lịa. Thế là tôi bỗng nhớ có lần tôi giặt bít tất của mình, bèn viết thêm: “Em còn giặt bít tất.” 3.Nhưng chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này? Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết. Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều thế? Tôi cố nghĩ, rồi viết tiếp: “Em giặt cả áo lót, áo sơ mi và quần.” Cuối cùng, tôi kết thức bài văn của mình. “Em muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả.”
- 4. Mấy hôm sau, sáng chủ nhật, mẹ bảo tôi: - Cô-li-a này! Hôm nay con giặt áo sơ mi và quần áo lót đi nhé! Tôi tròn xoe mắt. Nhưng rồi tôi vui vẻ nhận lời, vì đó là việc làm mà tôi đã nói trong bài tập làm văn. Theo Pi-vô-na-rô-va Khoanh vào chữ cái đặt trướ câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 5. Câu 1: Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn này? A. Vì Cô-li-a không nhớ đã giúp mẹ việc gì. B. Vì ở nhà, mẹ thường làm hết việc, Cô-li-a rất ít khi làm việc nhà . C. Vì Cô-li-a không thích đề văn này. D.Vì Cô-li -a hỏng bút. Câu 2: Vì sao mẹ không nhờ Cô -li-a giúp đỡ việc nhà? A.Vì mẹ thấy Cô-li-a đang học nên không nhờ nữa. B. Vì mẹ của Cô-li-a muốn tự mình làm mọi việc. C. Vì Cô-li-a mải chơi đùa với các bạn trong xóm. D. Vì Cô-li-a không thích làm việc nhà. Câu 3:Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a làm cách nào để bài viết dài ra ? A. Viết những việc mà mẹ làm. B. Viết theo bài của bạn. C.Viết theo bài văn mẫu ở sách . D. Viết thêm những việc thỉnh thoảng mới làm và những việc chưa từng làm để giúp mẹ. Câu 4:Vì sao Cô-li-a ngạc nhiên khi mẹ bảo em đi giặt quần áo? A. Vì giặt quần áo là công việc của phụ nữ. B. Vì lúc đó Cô-li-a đang chuẩn bị đi học. C. Vì mẹ chưa bao giờ nhờ Cô-li-a cũng chưa bao giờ làm việc này. D. Vì Cô-li-a đang học bài. Câu 5:Cô giáo ra đề văn cho lớp thế nào? Viết câu trả lời của em: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Câu 6: Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì? Viết câu trả lời của em: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
- ………………………………………………………………………………………. Câu 7: Em hãy kể những việc làm mà mình đã giúp mẹ ? Viết câu trả lời của em: ………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất từ câu 8 đến câu 9 Câu 8: Câu “ Em quét nhà và rửa bát” thuộc kiểu câu nào? A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ? Câu 9: Dòng nào gồm những từ chỉ hoạt động hoặc trạng thái ? A.Viết, giúp đỡ, nhìn, vui vẻ, tròn xoe. B. Quét, giặt, học , nhìn, nghĩ. C. Rửa, vất vả, nhớ, loay hoay, cầm. Câu 10:Hãy viết 1 câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh về sự vật ? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP TRÀ VINH TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG Kiểm tra định kì cuối học kì I – Năm học 2019 – 2020 Đáp án môn Tiếng Việt( đọc) – Lớp 3 A. Đọc thành tiếng: 4 điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng , từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1điểm B. Đọc hiểu: 6 điểm Câu 1 2 3 4 8 9 Đáp án đúng B A D C B B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5: ( 1đ) Cô giáo ra đề văn là “ Em đã làm gì để giúp mẹ” Câu 6: ( 0,5 đ) - Học sinh trả lời theo suy nghĩ. VD: Lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. Câu 7: ( 0,5đ) -HS tự kể những việc mình đã là để giúp mẹ. Câu 10: ( 1đ) -HS viết được một câu theo đúng yêu cầu của đề bài và viết đúng ngữ pháp.
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP TRÀ VINH TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG Kiểm tra định kì cuối học kì I – Năm học 2019 – 2020 Đề môn Tiếng Việt( đọc thành tiếng) – Lớp 3 1. Bài: Đất quý, đất yêu ( trang 84-85) - HS: Đọc từ đầu … xuống tàu. + Hỏi: Hai người khách được vua E-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào ? (Mời họ vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi và tặng nhiều vật quý) - HS: Đọc đầu đoạn 2 đến …phải làm như vậy. + Hỏi: Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra ? (Viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày ra và sai người cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để họ xuống tàu) - HS: Đọc từ viên quan trả lời…..hạt cát nhỏ. + Hỏi: Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ? (vì đó là mảnh đất yêu quý của người Ê-ti-ô-pi-a. Họ sinh ra và chết đi cũng ở đây. Trên mảnh đất ấy họ trồng trọt, chăn nuôi. Đất là cha, là mẹ, là anh em ruột thịt của người Ê-ti-ô-pi-a và là thứ thiêng liêng, cao quý nhất của họ ) 2. Bài: Nắng phương Nam ( trang 94-95) - HS: Đọc từ đầu cho đến ... tưởng ai, té ra là nhỏ Phương. + Hỏi: Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào ? ( đi chợ hoa vào ngày 28 tết) - HS: Đọc từ “ Vui nhưng mà lạnh dễ sợ luôn …nắng phương Nam nhỉ. + Hỏi: Đọc thư Vân các bạn mong ước điều gì ? (Gửi cho Vân 1 ít nắng phương Nam) - HS: Đọc từ đoạn 3…Một cành mai? + Hỏi: Phương nghĩ ra sáng kiến gì ? (Tặng Vân 1 cành mai) 3. Bài: Người con của Tây Nguyên( trang 103-104) - HS: Đọc từ đầu … đi để học mà. + Hỏi: Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? (đi dự đại hội thi đua) - HS: Đọc đầu đoạn 2 đến …làm rẫy giỏi lắm. + Hỏi: Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì ? (Đất nước mình bây giờ mạnh hung rồi. Người Kinh, người Thượng, con gái, con trai, người già người trẻ đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi lắm.) - HS: Đọc từ đoạn3. + Hỏi: Đại hội tặng dân làng công hoa những gì ? ( 1 cái ảnh ...1 huân chương ) 4. Bài: Người liên lạc nhỏ ( trang 112-113) - HS: Đọc từ đầu cho đến ... lững thững đằng sau. + Hỏi: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? ( bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới)
- - HS: Đọc đoạn 2. + Hỏi: Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối ? (Gặp Tây đồn đem lính đi tuần) - HS: Đọc từ đoạn 3…trước mặt chúng ? + Hỏi: Nêu chi tiết nói lên sự nhanh trí của Kim Đồng khi gặp địch ? (Trả lời với bọn Tây đồn: Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm rồi thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh về nhà còn rất xa) 5. Đôi bạn (trang 130 -131) - HS: Đọc đoạn 1. + Hỏi: Thành và Mến kết bạn vào dịp nào ? (Khi giặc Mỹ ném bom phá hoại miền Bắc, Thành theo bố mẹ sơ tán về quê Mến ở nông thôn). - HS: Đọc từ đoạn 2 đến ... ra giữa đầm hái hoa. + Hỏi: điều gì ở thị xã khiến Mến cảm thấy thích thú nhất ? (Công viên với vườn hoa, cầu trượt, đu quay và cả 1 cái hồ lớn). - HS: Đọc từ “ Đang mải chuyện…đưa vào bờ. + Hỏi: Mến đã có hành động gì đáng khen ? (Cứu 1 cậu bé suýt chết đuối ở hồ). - HS: Đọc đoạn 3. + Hỏi: Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? ( Khen người ở làng quê luôn biết sống hết lòng vì người khác, sẵn sàng giúp đỡ người khác lúc gặp khó khăn, nguy hiểm).
- Ma trận nội dung kiểm tra kiến thức và đọc hiểu cuối học kì I – Lớp 3 Mạch kiến thức, Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kĩ năng số điểm Kiến thức Số câu 01 01 01 03 Số điểm 0,5 0,5 1 02 Đọc hiểu văn bản Số câu 02 02 02 01 07 Số điểm 1 1 1,5 0,5 04 Tổng Số câu 03 03 03 01 10 Số điểm 1,5 1,5 2,5 0,5 06 Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt học kì I- Lớp 3 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Chủ đề và TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL số điểm Đọc Số câu 01 01 02 01 01 01 04 03 hiểu Câu số 3 5 1,2 4 6 7 văn Số 0,5 0,5 1 0,5 1 0,5 2 2 bản điểm Kiến Số câu 01 01 01 02 01 thức Câu số 7 8 9 tiếng Số 0,5 0,5 1 1 1 Việt điểm Số câu 02 01 03 01 02 01 06 04 Tổng Số 1 0,5 1,5 0,5 2 0,5 3 3 điểm
- PGD - ĐT THÀNH PHỐ TRÀ VINH TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG Đề kiểm tra định kì cuối học kì I – Năm học 2019 – 2020 Môn: Tiếng Việt ( viết) – Lớp 3 Thời gian: 40 phút A/ Chính tả (nghe - viết): 15 phút (4 điểm) Cửa Tùng Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. B/ Tập làm văn: 25 phút (6 điểm) Em hãy viết một đoạn văn về một cảnh đẹp của đất nước ta mà em biết theo gợi ý sau: a) Đó là cảnh ở nơi nào ? Em được trực tiếp ngắm cảnh đó hay em ngắm qua tranh(ảnh), tivi…? b) Cảnh em chọn có những gì đẹp ? c) Cảnh đẹp đó gợi cho em những suy nghĩ gì?
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP TRÀ VINH TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG Kiểm tra định kì cuối học kì I – Năm học 2019 – 2020 Đáp án môn Tiếng Việt( viết) – Lớp 3 A/ Chính tả: 4 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu: 1điểm - Chữ viết rõ ràng,viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm B/ Tập làm văn: 6 điểm - Nội dung (ý) :3 điểm. +Viết được một đoạn văn về cảnh đẹp đất nước theo gợi ý của đề bài. +HS biết chọn những hình ảnh tiêu biểu để tả. +Câu văn mạch lạc, có sử dụng hình ảnh so sánh. - Kĩ năng: 3 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn