intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Châu Đức" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Châu Đức

  1. TRƯỜNG THCS CHÂU ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2023 – 2024 Họ và tên................................................. Môn: VẬT LÍ 9 Lớp 9A... Thời gian làm bài: 45 phút Điểm Nhận xét của Thầy (Cô): Chữ ký giám thị 1 I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm): Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau đây: Câu 1 : Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: a.Thời gian sử dụng điện của gia đình. b. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. c.Công suất điện mà gia đình sử dụng. d. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng. Câu 2 : Khi dòng điện qua quạt điện, điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng nào sau đây? a. Năng lượng ánh sáng và nhiệt năng b. Hoá năng c. Nhiệt năng d. Cơ năng và nhiệt năng Câu 3 : Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,6A thì công suất tiêu thụ của bóng đèn này là: a. 9,2 W b. 7,2 W c. 20 W d. 12 W Câu 4 : Một sợi dây đồng dài 100m, tiết diện 2 mm , có điện trở suất là 1,7.10-8 m thì điện 2 trở của dây là: a. R = 85 b. R = 0,085 c. R = 850 d. R = 0,85 Câu 5 Dùng qui tắc nắm tay phải giúp ta xác dịnh được: a.Chiều dòng diện chạy qua các vòng dây. b. Chiều lực điện từ. c. Chiều đường sức từ trong lòng ống dây. d. Cả a và c Câu 6 : Trong hình bên có một kim nam châm vẽ bị sai chiều là. a. Kim nam châm 5 b. Kim nam châm 4 c. Kim nam châm 2 d. Kim nam châm 1 II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Phát biểu qui tắc bàn tay trái. Câu 2: (1,5 điểm) Áp dụng qui tắc bàn tay trái, hãy xác định chiều lực điện từ, chiều dòng điện, từ cực của nam châm trong các hình vẽ sau: (làm lên hình vẽ) Câu 3: (3,0điểm) Một bếp điện có ghi 220V-1000W được dùng ở hiệu điện thế 220V. a) Tính nhiệt lượng tỏa ra ở bếp đó trong 10 giây. b) Mỗi ngày sử dụng bếp trên trong 3 giờ thì một tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện. Biết 1kWh giá 1700VNĐ. c) Dùng bếp trên để đun sôi 3 lít nước từ nhiệt độ ban đầu là 250C. Tính thời gian đun sôi nước. Biết hiệu suất bếp là 95%. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K Câu 4: (1,0 điểm) Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Tính R1 và R2?
  2. BÀI LÀM
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKI VẬT LÝ 9 (2023-2024) I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án b d b d d a II. TỰ LUẬN (7 điểm): Câu Nội dung Điểm Quy tắc bàn tay trái 1 * Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ 1,5 (1,5 cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra điểm) 90o chỉ chiều của lực điện từ. Mỗi hình 2 đúng (1,5 0,5đ điểm) Tóm tắt Giải: U = 220V a) Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 1s: P = 1000W Q1 = P .t = 1000.10 = 10.000 (J)= 10(KJ) t1 = 1s b) Điện năng bếp tiêu thụ trong 90h là: 0.5 t = 90h A = P .t = 1.90 = 90 (kWh) T1 = 1200đ Tiền điện phải trả trong một tháng: 3 0.5 V= 2l m=2kg T = A.T1 = 90.1800 = 162.000(VNĐ) (3.0 C=4200J/kg.k c)Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2 lít nước 0,5 điểm) 0 t1= 26 C Q1 =mC(t2-t1)= 3.4200.75= 945.000(J) 0 t2=100 C Nhiệt lượng toàn phần 0,5 a) Q1 = ? H= Qci /Qtp =0,85 Qtp= 99476,8(J) b) T = ? Qtp = P .t  t = Qtp/ P = 16ph30s 0.5 (Tóm tắt đúng 0.5 điểm) U 0,25đ Rtđ = R1 + R2 = = 40 I 4 R1 .R2 U (1.0 Rtđ = = =7,5 0,25đ R1 R2 I' điểm) 0.5 đ Giải hệ pt theo R1; R2 ta được: R1 = 30 ; R2 = 10 Hoặc R1 = 10 ; R2 = 30 Học sinh có thể làm bài theo những cách khác nhau, nhưng phải đảm bảo nội dung kiến thức, kĩ năng trên. Việc cho điểm từng câu cần căn cứ vào thang điểm. _________ Hết _________
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2