Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hội An
lượt xem 3
download
Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hội An” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hội An
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2023-2024 Môn: VẬT LÍ LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút Cấp độ tư duy Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL I. Điện học - Xác định được mối liên hệ giữa cường độ dòng 1. Đoạn mạch - Viết được các công thức điện, hiệu điện thế và nối tiếp – đoạn tính trong đoạn mạch nối điện trở trong đoạn mạch mạch song song tiếp, đoạn mạch song song. mắc nối tiếp, mắc song song. 2. Sự phụ thuộc -Nêu được đối với hai - Nêu được sự phụ thuộc của điện trở vào dây dẫn có cùng tiết diện của điện trở vào chiều dài, các yếu tố của và được làm từ cùng một tiết diện làm dây dẫn. dây dẫn R1 l1 loại vật liệu thì = . R 2 l2 3. Biến trở - - Biết được biến trở là điện Điện trở dùng trở có thể thay đổi trị số và trong kỹ thuật. có thể được sử dụng để điều
- chỉnh cường độ dòng điện. -Nhận biết được kí hiệu biến trở trên sơ đồ mạch điện. 4. Công suất điện - Viết được công thức tính -Nêu được ý nghĩa của số - Điện năng - công suất điện, hệ thức định vôn, số oát ghi trên dụng Vận dụng định Công của dòng luật Jun –Lenxơ. cụ điện. luật Jun – Len- xơ điện -Định luật -Phát biểu được định luật - Nêu được một số dấu - Tính được điện để giải bài toán Jun – Len- xơ Jun –Lenxơ hiệu chứng tỏ dòng điện năng tiêu thụ của liên quan đến hiệu -Biết được đơn vị đo công mang năng lượng. Nêu dụng cụ điện. suất toả nhiệt của của dòng điện là jun (J) được ví dụ trong thực tế dụng cụ đốt nóng -Biết được dụng cụ dùng để để chứng tỏ dòng điện có bằng điện. đo điện năng tiêu thụ là mang năng lượng công tơ điện. Số câu 5 2 1 1/2 1/2 9 Số 1,67 0,67 1,0 1,0 1,0 5,33 điểm II. 5. Nam châm -Nêu được không gian xung Điện vĩnh cửu- Tác quanh nam châm, xung từ học dụng từ của dòng quanh dòng điện tồn tại từ điện - Từ trường trường. -Nêu được nam châm hoặc - Xác định được từ dòng điện đều có khả năng cực của thanh nam tác dụng lực từ lên kim nam châm bị mất màu sơn châm đặt gần nó. đánh dấu các từ cực. - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. 6.Từ phổ - - Phát biểu được quy tắc - Giải thích được Đường sức từ- nắm tay phải về chiều của ống dây có dòng điện Từ trường của đường sức từ trong lòng ống chạy qua cũng có
- ống dây có dòng những đặc điểm dây có dòng điện chạy qua. điện chạy qua giống như nam châm thẳng. 7.Sự nhiễm từ -Biết được nguyên tắc hoạt của sắt, thép - động của nam châm điện, Nam châm điện- cách làm tăng lực từ của -Giải thích được hoạt Ứng dụng của nam châm điện. động của nam châm điện. nam châm điện. -Nêu được cấu tạo của loa điện. 8.Lực điện từ- - Phát biểu được quy tắc bàn - Giải thích được nguyên Động cơ điện tay trái về chiều của lực từ tắc hoạt động (về mặt tác một chiều tác dụng lên dây dẫn thẳng dụng lực và về mặt có dòng điện chạy qua đặt chuyển hoá năng lượng) trong từ trường đều. của động cơ điện một chiều. -Biết được từ trường tác -Xác định được chiều của dụng lực lên đoạn dây dẫn lực từ tác dụng lên đoạn có dòng điện chạy qua đặt dây dẫn thẳng có dòng trong từ trường. điện chạy qua đặt vuông -Biết được sự biến đổi năng góc với từ trường đều và lượng trong động cơ điện. các yếu tố còn lại (chiều -Nêu được cấu tạo của động dòng điện, chiều đường cơ điện một chiều. sức từ) nêu trong quy tắc bàn tay trái. Số câu 7 1 1/2 1/2 9 Số 2,33 0,33 1 1 4,67 điểm TS câu 12 câu 4,5 câu 1 câu 1/2 câu 18 hỏi
- Số 4,00 3,00 2,00 1,00 10,0 điểm Tỉ lệ 40,0% 30,0% 20,0% 10,0% 100% %
- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: VẬT LÝ 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 02 trang) MÃ ĐỀ A Họ và tên học sinh:............................................. Số báo danh :.................................Phòng thi số:............ I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 15 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Bộ phận chính của loa điện là A. khung dây dẫn và ống dây gắn với màng loa. B. nam châm điện và ống dây gắn với màng loa. C. nam châm vĩnh cửu và khung dây dẫn gắn với màng loa. D. nam châm vĩnh cửu và ống dây gắn với màng loa. Câu 2. Trong quy tắc bàn tay trái, đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ A. hướng vào lòng bàn tay. B. song song với lòng bàn tay. C. hướng theo chiều của ngón tay cái. D. hướng từ cổ tay đến các ngón tay. Câu 3. Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ A. thuận với chiều dài của dây. B. thuận với bình phương chiều dài của dây. C. nghịch với chiều dài của dây. D. nghịch với bình phương chiều dài của dây. Câu 4. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua ......., với điện trở vật dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. A. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện. B. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện. C. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện. D. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện. Câu 5. Một dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường của một nam châm, không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của A. lực điện. B. lực điện từ. C. lực hút. D. lực từ. Câu 6. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch (U) với hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành phần (U1, U2) trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp là A. U = U1 = U2 B. U = U1.U2 C. U = U1 - U2 D. U = U1 + U2 Câu 7. Theo quy tắc bàn tay trái, ngón tay cái choãi ra 90ochỉ chiều của A. dòng điện không đổi chạy qua ống dây. B. đường sức từ trong lòng ống dây. C. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. . D. đường sức từ bên ngoài ống dây. Câu 8. Biến trở là một thiết bị có thể điều chỉnh A. chiều dòng điện trong mạch. B. cường độ dòng điện trong mạch. C. đường kính dây dẫn của biến trở. D. tiết diện dây dẫn của biến trở. Câu 9. Muốn nam châm điện mất hết từ tính nhưng không làm hỏng nam châm cần A. ngắt dòng điện đi qua ống dây của nam châm. B. thay lõi sắt non bằng lõi niken trong lòng ống dây. C. lấy lõi sắt non ra khỏi lòng ống dây. D. tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây.
- Câu 10. Từ trường không tồn tại xung quanh A. điện tích đứng yên. B. Trái Đất. C. dây dẫn có dòng điện chạy qua. D. nam châm. Câu 11. Năng lượng của dòng điện gọi là A. cơ năng. B. điện năng C. nhiệt năng D. quang năng. Câu 12. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng A. hút nhau nếu các cực từ cùng tên. B. đẩy nhau nếu các cực từ cùng tên. C. luôn luôn hút nhau. D. đẩy nhau nếu các cực từ khác tên. Câu 13. Mắc hai điện trở R1 và R2 nối tiếp với nhau vào một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U. Biết R1 = 2R2. Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở có mối quan hệ là A. I1 = I2 B. I1 = 2I2 C. I2 = 2I1 D. I1 < I2 Câu 14. Hai dây dẫn bằng vonfram có cùng tiết diện. Dây thứ nhất có chiều dài l1 = 5m và điện trở R1 = 3Ω. Dây thứ hai có điện trở R2 = 6Ω , thì có chiều dài l2 là A. 3m. B. 9m. C. 10m . D. 14m. Câu 15. Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua như hình vẽ bên có chiều từ A. dưới lên trên. B. phải sang trái. C. trái sang phải. D. trên xuống dưới. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Nêu ý nghĩa của số vôn và số oát ghi trên dụng cụ điện. Câu 2. (2,0 điểm) a) Giải thích nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và chuyển hóa năng lượng) của động cơ điện một chiều. b) Có một thanh nam châm bị mất màu sơn đánh dấu các từ cực. Hãy nêu 2 cách khác nhau để xác định tên từ cực của nam châm đó. Câu 3. (2,0 điểm) Dùng một bếp điện có ghi 220V-2000W với nguồn điện có hiệu điện thế 220V. a) Tính điện năng mà bếp điện tiêu thụ trong thời gian 50 phút. b) Trong thời gian 10 phút, bếp này có thể đun sôi bao nhiêu lít nước từ nhiệt độ 22 0C. Cho biết hiệu suất của bếp là 80%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Biết nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.K. ---------------------Hết--------------------- ( Lưu ý: HS làm bài trên tờ giấy riêng, không được làm bài trên đề thi)
- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: VẬT LÝ 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 02 trang) ĐỀ B Họ và tên học sinh:............................................. Số báo danh :.................................Phòng thi số:............ I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 15 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Nam châm điện có A. dòng điện chạy qua càng nhỏ thì nam châm càng mạnh. B. số vòng dây càng ít thì nam châm càng mạnh. C. dòng điện chạy qua càng lớn và số vòng dây càng nhiều thì nam châm càng mạnh. D. dòng điện chạy qua càng lớn và số vòng dây càng ít thì nam châm càng mạnh. Câu 2. Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ A. thuận với tiết diện của dây. B. thuận với bình phương tiết diện của dây. C. nghịch với tiết diện của dây. D. nghịch với bình phương tiết diện của dây. Câu 3. Khi sử dụng quy tắc nắm tay phải, ta phải nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây theo chiều A. từ cổ đến ngón tay. B. của 4 ngón tay. C. xuyên vào lòng bàn tay. D. của ngón tay cái. Câu 4. Hệ thức của định luật Jun - Len xơ là A. Q= I2.R.t B. Q= I.R2.t C. Q= I.R.t2 D. Q= I2.R2.t Câu 5. Khi động cơ điện một chiều hoạt động thì điện năng chuyển hóa thành A. cơ năng. B. quang năng. C. hóa năng. D. nhiệt năng. Câu 6. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch (U) với hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành phần (U1, U2) trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song là A. U = U1 = U2 B. U = U1.U2 C. U = U1 - U2 D. U = U1 + U2 Câu 7. Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó được gọi là A. lực hút. B. lực từ. C. lực điện. D. lực điện từ. Câu 8. Theo quy tắc nắm tay phải, ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của A. dòng điện không đổi chạy qua ống dây. B. đường sức từ trong lòng ống dây. C. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn . D. đường sức từ bên ngoài ống dây. Câu 9. Kí hiệu nào dưới đây không phải là kí hiệu của biến trở? A. B. C. D. Câu 10. Bộ phận chính của động cơ điện một chiều là A. nam châm và bộ góp điện. B. khung dây dẫn và bộ góp điện. C. nam châm và khung dây dẫn. D. khung dây dẫn và thanh quét.
- Câu 11. Điện năng tiêu thụ được đo bằng dụng cụ nào dưới đây? A. Ampe kế. B. Đồng hồ đo điện đa năng. C. Vôn kế. D. Công tơ điện. Câu 12. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng A. hút nhau nếu các cực từ cùng tên. B. đẩy nhau nếu các cực từ khác tên. C. luôn luôn hút nhau. D. hút nhau nếu các cực từ khác tên. Câu 13. Mắc hai điện trở R1 và R2 song song với nhau vào một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U. Biết R2 = 2R1. Hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở có mối quan hệ là A. U1 = 2U2 B. U1 = U2 C. U2 = 2U1 D. U1 < U2 Câu 14. Hai dây dẫn bằng vonfram có cùng tiết diện. Dây thứ hai có chiều dài l2 = 5m và điện trở R2 = 5Ω. Dây thứ nhất có điện trở R1 = 3Ω , thì có chiều dài l1 là A. 3m. B. 9m. C. 10m . D. 14m. Câu 15. Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua như hình vẽ bên có chiều từ A. dưới lên trên. B. phải sang trái. C. trái sang phải. D. trên xuống dưới. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Vì sao nói dòng điện có mang năng lượng? Nêu ví dụ trong thực tế để chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng. Câu 2. (2,0 điểm) a) Giải thích hoạt động của nam châm điện. b) Vì sao có thể xem ống dây có dòng điện một chiều chạy qua như một nam châm thẳng? Câu 3. (2,0 điểm) Dùng một bếp điện có ghi 220V-1400W với nguồn điện có hiệu điện thế 220V. a) Tính điện năng mà bếp điện tiêu thụ trong thời gian 1 giờ. b) Trong thời gian 15 phút, bếp này có thể đun sôi bao nhiêu lít nước từ nhiệt độ 25 0C. Cho biết hiệu suất của bếp là 85%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Biết nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.K. ---------------------Hết--------------------- ( Lưu ý: HS làm bài trên tờ giấy riêng, không được làm bài trên đề thi) UBND THÀNH PHỐ HỘI AN
- TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: VẬT LÍ 9 ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (5,0) Mỗi câu đúng 1/3 điểm MÃ ĐỀ A Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D A A D B D C B A A B B A C C MÃ ĐỀ B Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C C B A A A B B D C D D B A D *Đối với học sinh khuyết tật chỉ cần trả lời đúng 8 trong 15 câu trắc nghiệm thì đạt 5 điểm phần trắc nghiệm. II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0đ) MÃ ĐỀ A Câu Nội dung Điểm - Số vôn ghi trên các dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức đặt vào dụng cụ 0,5 này, nếu vượt quá hiệu điện thế này thì dụng cụ đó có thể bị hỏng. 1 - Số oát trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là 0,5 khi hiệu điện thế đặt vào dụng cụ đó đúng bằng hiệu điện thế định mức thì công suất tiêu thụ của nó bằng công suất định mức. a) – Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trêntác dụng của từ trường lên khung 0,25 dây dẫn có dòng điện chạy qua. 2 - Khi cho dòng điện đi vào khung dây, bộ phận cổ góp chỉ cho dòng điện chạy vào theo một chiều nhất định, vì khung dây đặt trong từ trường của nam châm nên 0,75 khung dây chịu tác dụng của lực điện từ. Lực điện từ tác dụng lên khung dây luôn theo một chiều nhất định và làm động cơ quay. b) - Dựa vào sự định hướng của thanh nam châm trong từ trường của trái đất 0,5 - Dùng một nam châm khác đã biết tên cực để xác định tên các cực của thanh nam 0,5 châm. a)Vì Uđm = U = 220V nên P = P đm = 2000 W 0,5 3 50 phút = 3000s 0,5 A = P .t = 2000 . 3000 = 6000000 J b) 10 phút = 600s Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong thời gian 10 phút 0,25 Qtp = P .t = 2000 . 600 = 1200000 J Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước : 0,25 Qi = H. Qtp = 0,8 . 1200000 = 960000 J Ta có : Qi = mc (to2 – to1) => 0,5
- => V = 2,93 lít MÃ ĐỀ B Câu Nội dung Điểm - Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp 0,5 nhiệt lượng. 1 - Trong hoạt động của máy khoan, máy bơm nước, dòng điện có khả năng thực hiện 0,25 công. - Trong hoạt động của bàn là, bếp điện, nồi cơm điện, dòng điện có khả năng cung 0,25 cấp nhiệt lượng. a) - Khi dòng điện chạy qua ống dây, thì ống dây trở thành một nam châm, đồng 0,5 thời lõi sắt non bị nhiễm từ và trở thành nam châm nữa. 2 - Khi ngắt điện, thì lõi sắt non mất từ tính và nam châm điện ngừng hoạt động. 0,5 b) - Hai đầu ống dây có dòng điện chạy qua cũng là hai từ cực. 0,5 - Đầu có các đường sức từ đi ra gọi là từ cực Bắc, đầu có các đường sức từ đi vào 0,5 gọi là từ cực Nam. a) Vì Uđm = U = 220V nên P = P đm = 1400 W 0,5 3 1 giờ = 3600s 0,5 A = P.t = 1400 . 3600 = 5040000 J b) 15 phút = 900s Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong thời gian 15 phút 0,25 Qtp = P .t = 1400 . 900 = 1260000 J Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước : 0,25 Qi = H. Qtp = 0,85 . 1260000 = 1071000 J Ta có : Qi = mc (to2 – to1) => 0,5 => V = 3,4 lít (Chú ý: HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa, phân phối điểm theo cách giải đó. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài) *Phần tự luận đối với học sinh khuyết tật : - Câu 1 ( 4 điểm): Trả lời đúng mỗi ý đạt 2 điểm. - Câu 2 a : Trả lời đúng đạt 0,5 điểm - Câu 3a: trả lời đúng đạt 0,5 điểm * Cách tính điểm: - Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm - Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng x 1/3 điểm, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Ví dụ: + Nếu có 2 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 2 x 1/3 = 2/3 = 0,67đ + Nếu có 4 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 4 x 1/3 = 4/3 = 1,33đ - Điểm toàn bài: Điểm toàn bài được tính bằng tổng số điểm trắc nghiệm khách quan và tự luận, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau khi đã tính tổng số điểm. Ví dụ: + Bài làm của HS có 8 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ
- thì điểm toàn bài bằng: 8 x 1/3 + 3,25 ≈ 2,67 + 3,25 = 5,92 = 5,9đ + Bài làm của HS có 10 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 10 x 1/3 + 3,25 ≈ 3,33 + 3,25 = 6,58 = 6,6đ ----------------------------------- HẾT ----------------------------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 642 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 251 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 465 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 361 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 528 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 379 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 284 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 437 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 230 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 160 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 135 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn