
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị
lượt xem 1
download

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị" dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị
- MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ CUỐI KÌ I - VẬT LÍ LỚP 12 I. Ma trận - Thời điểm kiểm tra: Tuần 18. - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: 100% trắc nghiệm. - Cấu trúc: + Mức độ đề: 50% Biết; 30% Hiểu; 20% Vận dụng. + Phần trắc nghiệm nhiều lựa chọn: 4,5 điểm (gồm 18 câu hỏi: mỗi câu 0,25 điểm) + Phần trắc nghiệm đúng – sai: 4,0 điểm (gồm 4 câu hỏi: mỗi câu 1 điểm) + Phần trắc nghiệm điền khuyết: 1,5 điểm (gồm 3 câu hỏi: mỗi câu 0,5 điểm). - Nội dung chi tiết ma trận: Thành phần năng lực và các cấp độ tư duy Số lệnh hỏi Biết Hiểu Vận dụng Tìm Tìm Tìm hiểu hiểu hiểu Vận Điể TT Nội dung chủ đề thế giới thế giới thế dụng Dạn Dạn Dạn Nhận Nhận Nhận m tự tự giới tự kiến g g g thức thức thức nhiên nhiên nhiên thức, thức thức thức vật lí vật lí vật lí dưới dưới dưới kỹ 1 2 3 góc độ góc độ góc độ năng vật lí vật lí vật lí 1 Vật lí nhiệt 1.1 Sự chuyển thể Nội năng, định luật 1 của nhiệt 1.2 động lực học 2 0 3 2 1 1 0 4 4 1 2,5 1.3 Thang nhiệt độ, nhiệt kế Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng 1.4 chảy riêng, nhiệt hoá hơiriêng 2 Khí lí tưởng Mô hình động học phân tử chất 3 4 0 2.1 4 1 2 0 0 0 0 1,75 khí
- 2.2 Phương trình trạng thái 6 2 2 1 1 1 1 7 6 1 3,75 Áp suất khí theo mô hình động 2.3 2,0 học phân tử 3 2 1 0 0 0 1 4 2 1 2.4 Động năng phân tử 15 5 8 3 2 2 2 18 16 3 Số YCCĐ (lệnh hỏi) 20 11 6 37 10 Số điểm 5,0 3,0 2,0 4,5 4,0 1,5 II. Bản đặc tả Mức độ yêu cầu cần đạt Thành phần năng lực Tìm hiểu Vận thế dụng TT Nội dung chủ đề Nhận thức giới tự kiến vật lí nhiên thức, kỹ dưới năng góc độ vật lí 1 Vật lí nhiệt - Sử dụng mô hình động học phân tử, nêu được sơ lược cấu trúc của chất rắn, chất lỏng, chất khí. 1.1 Sự chuyển thể - Giải thích được sơ lược một số hiện tượng vật lí liên quan đến sự chuyển thể: sự nóng chảy, sự hóa hơi. - Thực hiện thí nghiệm, nêu được: mối liên hệ nội năng của vật với năng lượng của các phân tử tạo nên 6 3 0 Nội năng, định luật 1 1.2 vật, định luật 1 của nhiệt động lực học. của nhiệt động lực học - Vận dụng được định luật 1 của nhiệt động lực học trong một số trường hợp đơn giản. - Thực hiện thí nghiệm đơn giản, thảo luận để nêu Thang nhiệt độ, nhiệt 1.3 được sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai vật tiếp xúc kế nhau có thể cho ta biết chiều truyền năng lượng
- nhiệt giữa chúng; từ đó nêu được khi hai vật tiếp xúc với nhau, ở cùng nhiệt độ, sẽ không có sự truyền năng lượng nhiệt giữa chúng. - Thảo luận để nêu được mỗi độ chia (1oC) trong thang Celsius bằng 1/100 của khoảng cách giữa nhiệt độ tan chảy của nước tinh khiết đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (ở áp suất tiêu chuẩn), mỗi độ chia (1K) trong thang Kelvin bằng 1/(273,16) của khoảng cách giữa nhiệt độ không tuyệt đối và nhiệt độ điểm mà nước tinh khiết tồn tại đồng thời ở thể rắn, lỏng và hơi (ở áp suất tiêu chuẩn). - Nêu được nhiệt độ không tuyệt đối là nhiệt độ mà tại đó tất cả các chất có động năng chuyển động nhiệt của các phân tử hoặc nguyên tử bằng không và thế năng của chúng là tối thiểu. - Chuyển đổi được nhiệt độ đo theo thang Celsius sang nhiệt độ đo theo thang Kelvin và ngược lại. - Nêu được định nghĩa nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng. Nhiệt dung riêng, nhiệt - Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn 1.4 nóng chảy riêng, nhiệt phương án và thực hiện phương án, đo được nhiệt hoá hơiriêng dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng bằng dụng cụ thực hành 2 Khí lí tưởng - Phân tích mô hình chuyển động Brown, nêu được các phân tử trong chất khí chuyển động hỗn loạn. Mô hình động học 2.1 - Từ các kết quả thực nghiệm hoặc mô hình, thảo luận 6 1 0 phân tử chất khí để nêu được các giả thuyết của thuyết độnghọc phân tử chất khí. - Thực hiện thí nghiệm khảo sát được định luật Boyle: Khi giữ không đổi nhiệt độ của một khối Phương trình trạng 2.2 lượng khí xác định thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ 9 4 1 thái nghịch với thể tích của nó. - Thực hiện thí nghiệm minh hoạ được định luật
- Charles: Khi giữ không đổi áp suất của một khối lượng khí xác định thì thể tích của khí tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối của nó. - Sử dụng định luật Boyle và định luật Charles rút ra được phương trình trạng thái của khí lí tưởng. - Vận dụng được phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Giải thích được chuyển động của các phân tử ảnh hưởng như thế nào đến áp suất tác dụng lên thành bình và từ đó rút ra được hệ thức: 1 Nm 2 p v , với µ là số phân tử trong một đơn vị 3 V thể tích (dùng mô hình va chạm một chiều đơn giản, Áp suất khí theo mô rồi mở rộng ra cho trường hợp ba chiều bằng cách sử 2.3 hình động học phân tử dụng hệ thức 1 2 v vx , không yêu cầu chứng minh một 2 4 2 1 Động năng phân tử 3 cách chính xác và chi tiết). - Nêu được biểu thức hằng số Boltzmann, k = R/NA. 1 - So sánh pV Nmv 2 với pV = nRT, rút ra được 3 động năng tịnh tiến trung bình của phân tử tỉ lệ với nhiệt độ T.
- II. ĐỀ RA PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án. Câu 1: Các nguyên tử, phân tử trong chất rắn A. nằm ở những vị trí xác định và chỉ có thể dao động xung quanh các vị trí cân bằng này. B. nằm ở những vị trí cố định. C. không có vị trí cố định mà luôn thay đổi. D. nằm ở những vị trí cố định, sau một thời gian nào đó chúng lại chuyển sang một vị trí cố định khác. Câu 2: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào liên quan đến sự bay hơi? A. Kính cửa sổ bị mờ đi trong những ngày đông giá lạnh. B. Cốc nước bị cạn dần khi để ngoài trời nắng. C. Miếng bơ để bên ngoài tủ lạnh sau một thời gian bị chảy lỏng. D. Đưa nước vào trong tủ lạnh để làm đá. Câu 3: Nhiệt độ nóng chảy của thuỷ ngân là –39 oC. Nhiệt độ này tương ứng với A. 234 K. B. 313 K. C. –313 K. D. 324 K. Câu 4: Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg có ý nghĩa gì? A. Khối đồng sẽ toả ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi nóng chảy hoàn toàn. B. Mỗi kilôgam đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hoá lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. C. Khối đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hoá lỏng. D. Mỗi kilôgam đồng toả ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi hoá lỏng hoàn toàn. Câu 5: Khi nhiệt độ trong một bình tăng cao, áp suất của khối khí trong bình cũng tăng lên vì A. phân tử va chạm với nhau nhiều hơn. B. số lượng phân tử tăng. C. phân tử khí chuyển động nhanh hơn. D. khoảng cách giữa các phân tử tăng. Câu 6: Tại sao săm (ruột) xe đạp sau khi được bơm căng, mặc dù đã vặn van thật chặt, nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp? A. Vì lúc bơm, không khí vào săm còn nóng, sau đó không khí nguội dần, co lại, làm săm xe bị xẹp. B. Vì săm xe làm bằng cao su là chất đàn hồi, nên sau khi giãn ra thì tự động co lại làm cho săm để lâu ngày bị xẹp. C. Vì giữa các phân tử cao su dùng làm săm có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra ngoài làm săm xẹp dần. D. Vì cao su dùng làm săm đẩy các phân tử không khí lại gần nhau nên săm bị xẹp. Câu 7: Trong thí nghiệm của Brown các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng vì A. giữa chúng có khoảng cách. B. chúng là các phân tử. C. các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào chúng từ mọi phía. D. chúng là các thực thể sống. Câu 8: Hệ thức nào sau đây là của định luật Boyle? p V A. p1V2 = p2V1. B. = hằng số. C. pV = hằng số. D. = hằng số. V p Câu 9: Đối với một khối lượng khí xác định, quá trình đẳng áp là quá trình A. nhiệt độ không đổi, thể tích tăng. B. nhiệt độ không đổi, thể tích giảm. C. nhiệt độ tăng, thể tích tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. D. nhiệt độ giảm, thể tích tăng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối. Câu 10: Công thức của định luật Charles là
- p V pV A. const. B. pV const. C. const. D. const. T T T Câu 11: Hệ thức nào sau đây không phù hợp với phương trình trạng thái của khí lí tưởng? A. pV/T = hằng số. B. p1V1 = p 2 V2 . C. pV ~ T. D. pT/V = hằng số. Câu 12: Một quả bóng bàn đang bị bẹp (không thủng), thả vào trong nước nóng thì quả bóng lại phồng lên như cũ. Các thông số trạng thái của khối khí bên trong trái bóng bị thay đổi là A. nhiệt độ, thể tích. B. thể tích, nhiệt độ và áp suất. C. áp suất, thể tích. D. áp suất, nhiệt độ. Câu 13: Trong hệ tọa độ p,V đường đẳng nhiệt là A. đường thẳng vuông góc với trục OV. B. đường thẳng vuông góc với trục Op. C. đường hyperbol. D. đường thẳng kéo dài đi qua O. Câu 14: Một khối khí thay đổi trạng thái như đồ thị biểu diễn như hình bên. Sự biến đổi khí trên trải qua hai quá trình A. nung nóng đẳng tích rồi nén đẳng nhiệt. B. nung nóng đẳng tích rồi dãn đẳng nhiệt. C. nung nóng đẳng áp rồi dãn đẳng nhiệt. D. nung nóng đẳng áp rồi nén đẳng nhiệt. Câu 15: Áp suất của chất khí tác dụng lên thành bình phụ thuộc vào A. thể tích của bình, khối lượng khí và nhiệt độ. B. thể tích của bình, loại chất khí và nhiệt độ. C. loại chất khí, khối lượng khí và nhiệt độ. D. thể tích của bình, số mol khí và nhiệt độ. Câu 16. Động năng trung bình Wđ của mỗi phân tử khí được xác định bằng hệ thức: 2 1 3 A. Wđ = 𝑘𝑇. B. Wđ = 𝑘𝑇. C.Wđ = 𝑘𝑇. D. Wđ = 2𝑘𝑇. 3 2 2 Câu 17. Hệ thức đúng của áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử là 2 1 3 A. p m v 2 B. p m v 2 C. p m v 2 D. p m v 2 3 3 2 Câu 18. Hệ thức đúng của phương trình Clapeyron là A. pV = nRT. B. npV = RT. C. p/V = nRT. D. pT = nRV. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý A) B) C) D) ở mỗi câu, thí sinh chỉ chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Người ta thực hiện công 80J để nén khí trong một xilanh. Khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 20J a. Người ta thực hiện công lên khối khí nên khối khí nhận công. b. Do khối khí nhận công nên A 0 và có giá trị là -100J. c. Khối khí truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài nên Q 0 và có giá trị là 20 J. d. Độ biến thiên nội năng của khí có giá trị là -60J Câu 20: Khi nói về thuyết động học phân tử chất khí.
- a. Chất khí được cấu tạo từ các phần tử riêng rẽ, có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. b. Các phân tử khí chuyển động có trật tự, chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao. c. Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình. d. Một chất khí trong bình kín không gây ra áp suất lên thành bình. Câu 21. Chọn phát biểu đúng, sai dưới đây: a. Định luật Boyle cho biết mối liên hệ tỉ lệ thuận giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi. b. Một mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là V = 22,4.10-3 m3. c. Khối lượng khí là một thông số trạng thái của chất khí. d. Đường đẳng nhiệt trong hệ toạ độ (p,V) là đường thẳng. Câu 22. Một mẫu khí neon (Ne) được chứa trong một xilanh ở 27 °C. A. Động năng tịnh tiến trung bình của các nguyên tử Ne ở 27 °C là 5,6.10-22 J. B. Nhiệt độ của mẫu này tăng lên đến 243 °C thì động năng tịnh tiến trung bình là 1,07. 10-20 J. C. Áp suất gây ra bởi các nguyên tử Ne trong xilanh ở 243 °C cao hơn áp suất ở 27 °C. D. Khi nhiệt độ của chất khí lí tưởng tăng lên 4 lần thì tốc độ căn quân phương của phân tử khí tăng lên 4 lần. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 25. Câu 23: Tính nhiệt lượng Q (theo đơn vị kJ) cần cung cấp để làm nóng chảy 400g nước đá ở 00C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3, 4.105 J/kg. Câu 24: Trong xilanh của một động cơ đốt trong có 3 dm3 hỗn hợp khí dưới áp suất 175 atm o và nhiệt độ 47 C . Pit tông nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn 0,3 dm3 và áp suất tăng lên 25 atm. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén. Câu 25: Một bình dung tích 8,5 lít chứa 32 gam khí oxygen ở áp suất 2, 5.105 N/m 2 . Động năng trung bình của các phân tử khí oxygen .1021 J là bao nhiêu? IV. Hướng dẫn chấm PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A B A B A C C C C 10 11 12 13 14 15 16 17 18 C B B C B D C B A PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai Câu 19 Câu 20 Câu 21 Câu 22 A Đ A Đ A S A S B S B S B Đ B Đ C Đ C Đ C S C Đ D S D S D S D S PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Câu 23 Câu 24 Câu 25 136 36,6 10,6

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
1480 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
1089 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1304 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1206 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1368 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
1172 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
1185 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1285 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
1073 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1185 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1132 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1295 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1047 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1139 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
1045 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
1006 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
972 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
948 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
