intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

  1. PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRÀNG AN NĂM HỌC 2020 -2021 MÔN : VẬT LÝ 6 Ngày kiểm tra: 28/12/2020 Thời gian làm bài: 45 phút I.PHẦN TRẮC NGHIỆM:(3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (mỗi phương án trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1: Một quả cầu có khối lượng là 100g thì trọng lượng của nó là: A.1N B. 10N C. 100N D. 1000N Câu 2: Lực đàn hồi có đặc điểm gì ? A. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi giảm. B. Độ biến dạng giảm thì lực đàn hồi tăng. C. Không phụ thuộc vào độ biến dạng của vật. D. Độ biến dạng càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. Câu 3: Quyển sách nằm yên trên mặt bàn vì nó: A. Chịu lực nâng của mặt bàn. B. Chịu tác dụng của hai lực cân bằng. C. Chịu tác dụng của trọng lực. D. Không chịu tác dụng của lực nào Câu 4: Lực kế dùng để làm gì ? A. Đo lực. B. Đo khối lượng vật. C. Đo thể tích vật. D. Treo vật Câu 5: Đơn vị dùng để đo độ dài là : A . cm3 B. kg C. m D. ml Câu 6: Một xe tải có khối lượng 4,5 tấn sẽ có trọng lượng bao nhiêu niutơn? A.450 N B. 4500 N C. 450000 N D. 45000 N Câu 7: Công thức tính trọng lượng riêng của một chất là: A . D= m:V B. P=10.m C. d=P:V D. m =P:10 Câu 8: Lực nào sau đây là lực đàn hồi? A. Lực nam châm hút đinh sắt B. Lực gió thổi vào cánh buồm của thuyền làm thuyền chạy. C. Lực hút của trái đất. D. Lực dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi . Câu 9: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 40cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 76cm3. Thể tích của hòn đá là: A. 40 cm3 B.36 cm3 C. 116 cm3 D. 76 cm3 Câu10: Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì ? A. Chỉ cần dùng một cái cân. B. Chỉ cần dùng một lực kế. C. Cần dùng một cái cân và bình chia độ. D. Chỉ cần dùng một bình chia độ.
  2. Câu 11: Trọng lực có phương : A. ngang B. thẳng đứng C. nghiêng sang trái D. nghiêng sang phải Câu 12: Đơn vị của khối lượng riêng là: A. N/ m B. kg/m3 C. kg/ m D. N / m3. II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm): Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ? Câu 2 (1,5 điểm): Định nghĩa khối lượng riêng của một chất? Đơn vị khối lượng riêng là gì? Viết công thức tính khối lượng riêng của một chất ? Câu 3 (0,5 điểm): Khi biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 điều đó có nghĩa gì? Câu 4 (1,0 điểm): Lực tác dụng lên vật gây ra những kết quả gì? Cho ví dụ lực tác dụng lên vật làm vật bị biến dạng và biến đổi chuyển động? Câu 5 (1,5 điểm): Điền vào chỗ trống ? a) 0,97 m3 =………..dm3 =………lít b) 59,5 lít =…………m3 =………cm3 c) 700 ml =…………………..cc =…………………………….lít Câu 6 (1,5 điểm): Tính trọng lượng 3 lít dầu ăn, biết khối lượng riêng của dầu ăn là 800 kg/ m3 .......................... Hết ........................ - Học sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Họ tên học sinh…………………………….lớp:…………….SBD…………. Chữ ký giám thị:……………………………………………………………..
  3. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRÀNG AN NĂM HỌC : 2020 -2021 MÔN: VẬT LÝ 6 Phần I: Phần trắc nghiệm (3,0 điểm): Chọn phương án trả lời đúng nhất (mỗi phương án trả lời đúng 0,25 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A D B A C D C D B C B B Phần II: Phần tự luận (7,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 - Nêu đúng khái niệm hai lực cân bằng 0,5 đ (1,0 đ) - Lấy 1 ví dụ 0,5 đ - Khối lượng của một mét khối của một chất gọi là khối 0,5 đ Câu 2 lượng riêng của chất đó. 0,25 đ (1,5 đ) - Đơn vị khối lượng riêng: kg/m3. 0,75 đ - Công thức : D = m:V Câu 3 Có nghĩa là cứ 1m3 nước thì có khối lượng là 1000 kg 0,5 đ (0,5đ) Câu 4 Kết quả 0,5 đ (1,0đ) Ví dụ 0,5 đ a 0,97 m3= 970dm3= 970 lít 0,5 đ Câu 5 a) 3 3 (1,5 đ) b 59,5 lít= 0,0595m = 59500cm b) 0,5 đ c 700 ml= 700 cc = 0,7lít 0,5 đ Tóm tắt : Cho biết: V=3 l =0,003 m3 D= 800 kg/m3 0,5 đ Câu 6 P= ? (1,5 đ) Bài làm Khối lượng của 3l dầu ăn là : m= D.V =800. 0,003=2,4( kg) 0,5 đ Trọng lượng của 3l dầu ăn là : P = 10.m = 10.2,4= 24 (N) 0,5 đ Tổng 7,0 đ .......................... Hết ........................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2