intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Quế Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Quế Thuận" dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải bài tập trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Quế Thuận

  1. PHÒNG GDĐT QUẾ SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022- 2023 TRƯỜNG THCS QUẾ THUẬN Môn: Vật lý – Lớp 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ A A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy thi. Câu 1: Chuyển động nào sau đây là chuyển động không đều? A. Cánh quạt quay ổn định. B. Chiếc bè trôi theo dòng nước với vận tốc 5 km/h. C. Tàu ngầm đang lặn sâu xuống nước. D. Chuyển động của vệ tinh địa tĩnh quanh Trái Đất. Câu 2: Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95km, người đó đi hết 0,5h. Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường là A. 2,475km/h. B. 1,5m/s. C. 1,5km/s. D. 2,95km/h. Câu 3: Câu nào sau đây không đúng khi nói về các lực cân bằng? A. Hai lực cân bằng cùng đặt lên một vật. B. Hai lực có độ lớn bằng nhau. C. Hai lực cân bằng cùng chiều nhau. D. Hai lực cân bằng có phương nằm trên một đường thẳng. Câu 4: Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần. B. vật đang đứng yên sẽ đứng yên, vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều. C. vật đang chuyển động sẽ dừng lại. D. vật đang chuyển động đều thì sẽ không chuyển động đều nữa. Câu 5: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào? A. Hành khách nghiêng sang phải. B. Hành khách nghiêng sang trái. C. Hành khách ngã về phía sau. D. Hành khách ngã về phía trước. Câu 6: Lực nào sau đây không phải là lực ma sát? A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường. B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau. Câu 7: Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố A. phương, chiều của lực. B. điểm đặt, phương, chiều của lực. C điểm đặt, phương, độ lớn của lực. D. điểm đặt, phương, chiều, độ lớn của lực. Câu 8: Tại sao trên lốp ôtô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh? A. Để trang trí cho bánh xe đẹp hơn. B. Để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt. C. Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, giúp xe đi nhanh hơn. D. Để tiết kiệm vật liệu. Câu 9: Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng? A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống. B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng. C. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng. Câu 10: Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng về bình thông nhau? A. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau. B. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau. C. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.
  2. D. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao. Câu 11: Một thùng cao 65cm đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là A. 650 N/m2. B. 6500 N/m2. C. 65000 N/m2. D. 650000 N/m2. Câu 12: Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào A. trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật. B. trọng lượng riêng và thể tích của vật. C. trọng lượng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. D. trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Câu 13: Lực đẩy Ác – si – mét nhỏ hơn trọng lượng thì A. vật chìm xuống. B. vật nổi lên. C. vật lơ lửng trong chất lỏng. D. vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng. Câu 14: Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng A. trọng lượng của phần vật nằm dưới mặt chất lỏng. B. trọng lượng của vật. C. trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. D. trọng lượng của chất lỏng. Câu 15: Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào không có công cơ học? A. Một người đang kéo một vật chuyển động. B. Một học sinh đang cố gắng đẩy hòn đá nhưng hòn đá vẫn không dời đi. C. Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. D. Máy xúc đất đang làm việc. B/ TỰ LUẬN : (5,0 điểm) Câu 1: (1,0đ) Chuyển động cơ học là gì? Cho ví dụ. Câu 2: (2,0đ) Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất. Giải thích ý nghĩa và nêu đơn vị các đại lượng có trong công thức. Câu 3: (1,0đ) Một đầu máy xe lửa kéo các toa tàu bằng lực kéo F = 6400N. Tính công của lực kéo khi các toa xe chuyển động được quãng đường 12km. Câu 4: (1,0đ) Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 1,95N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,25N. Hỏi trọng lượng riêng của chất làm vật đó là bao nhiêu? Cho biết trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3. ----------------------------------- Hết---------------------------------- Học sinh khuyết tật không làm các câu 2, 8, 11 trắc nghiệm và các câu 3, 4 tự luận.
  3. PHÒNG GDĐT QUẾ SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022- 2023 TRƯỜNG THCS QUẾ THUẬN Môn: Vật lý – Lớp 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ B A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy thi. Câu 1: Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều? A. Cánh quạt quay khi khởi động. B. Chiếc bè trôi theo dòng nước với vận tốc 5 km/h. C. Tàu ngầm đang lặn sâu xuống nước. D. Chuyển động của máy bay sắp hạ cánh. Câu 2: Một ô tô đi trên quãng đường đầu bằng phẳng dài 20km với vận tốc 40km/h. Sau đó lên dốc dài 8,5km, hết thời gian 15 phút. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả hai quãng đường là A. 37km/h. B. 28,5km/h. C. 38km/h. D. 30km/h. Câu 3: Câu nào sau đây đúng khi nói về hai lực cân bằng? A. Hai lực cân bằng đặt lên hai vật. B. Hai lực có độ lớn không bằng nhau. C. Hai lực cân bằng cùng chiều nhau. D. Hai lực cân bằng có phương nằm trên một đường thẳng. Câu 4: Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần. B. vật đang đứng yên sẽ đứng yên, vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều. C. vật đang chuyển động sẽ dừng lại. D. vật đang chuyển động đều thì sẽ không chuyển động đều nữa. Câu 5: Một xe ô tô đang đứng yên thì đột ngột chuyển động. Hành khách trên xe sẽ như thế nào? A. Hành khách nghiêng sang phải. B. Hành khách nghiêng sang trái. C. Hành khách ngã về phía sau. D. Hành khách ngã về phía trước. Câu 6: Lực nào sau đây là lực ma sát? A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường. B. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn. C. Lực của lò xo bị nén tác dụng lên tay. D. Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường. Câu 7: Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố A. phương, chiều của lực. B. điểm đặt, phương, chiều của lực. C điểm đặt, phương, độ lớn của lực. D. điểm đặt, phương, chiều, độ lớn của lực. Câu 8: Tại sao người ta thường xuyên tra dầu mỡ vào xích xe đạp? A. Để trang trí xích xe đẹp hơn. B. Để làm tăng ma sát, giúp xích không bị trơn trượt. C. Để giảm ma sát, tránh bị mòn xích. D. Để tránh bụi bám vào xích. Câu 9: Muốn tăng áp suất thì A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ. B. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực. C. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ. D. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực. Câu 10: Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng về bình thông nhau? A. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau. B. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau. C. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau. D. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao.
  4. Câu 11: Một người có trọng lượng 500N đứng trên mặt đất mềm, biết diện tích tiếp xúc của hai bàn chân với mặt đất là 4dm2. Áp suất của người đó tác dụng lên nền đất là A. 125 N/m2. B. 1250 N/m2. C. 12500 N/m2. D. 125000 N/m2. Câu 12: Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào A. trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật. B. trọng lượng riêng và thể tích của vật. C. trọng lượng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. D. trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Câu 13: Lực đẩy Ác – si – mét lớn hơn trọng lượng thì A. vật chìm xuống. B. vật nổi lên. C. vật lơ lửng trong chất lỏng. D. vật chìm đáy chất lỏng. Câu 14: Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng A. trọng lượng của phần vật nằm dưới mặt chất lỏng. B. trọng lượng của vật. C. trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. D. trọng lượng của chất lỏng. Câu 15: Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào có công cơ học? A. Một học sinh đang ngồi học bài. B. Một học sinh đang cố gắng đẩy hòn đá nhưng hòn đá vẫn không dời đi. C. Một lực sĩ đang giữ quả tạ ở yên trên cao. D. Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. B/ TỰ LUẬN : (5,0 điểm) Câu 1: (1,0đ) Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc. Câu 2: (2,0đ) Áp suất chất lỏng gây ra tại các điểm ở cùng một độ sâu trong lòng chất lỏng có đặc điểm gì? Viết công thức tính áp suất chất lỏng. Giải thích ý nghĩa và nêu đơn vị các đại lượng có trong công thức. Câu 3: (1,0đ) Một đầu máy xe lửa kéo các toa tàu bằng lực kéo F = 5000N. Tính công của lực kéo khi các toa xe chuyển động được quãng đường 12km. Câu 4: (1,0đ) Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 4,4N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,4N. Hỏi trọng lượng riêng của chất làm vật đó là bao nhiêu? Cho biết trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3. ----------------------------------- Hết---------------------------------- Học sinh khuyết tật không làm các câu 2, 8, 11 trắc nghiệm và các câu 3, 4 tự luận.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
74=>2