TRƯỜNG THCS PHƯỚC BU
T NG VĂN
MA TRN KIM TRA CUI KÌ I NG VĂN 6
Thi gian làm bài: 90 phút
TT
năng
Ni
dung/đơn
vi kiên
thư
c
Mức độ nhn thc
Tng
%
đim
Nhâ
n biêt
Thông hiêu
Vâ
n dung
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đọc
hiu
1.Truyn
đồng
thoi;
2.Hi kí;
3.
Thơ lc
bát.
2
-
2
-
1
60
2
Viết
1.K li
mt tri
nghim
ca bn
thân.
1*
-
1*
-
1*
40
Tô
ng
20
0
30
0
50
100
Ti lê
%
20%
30%
50%
Ti lê
chung
50%
50%
100%
Ghi chú: Phn viết có 01 câu bao hàm c 3 cấp độ. Các cấp độ được th hin
trong Hướng dn chm.
BẢNG ĐẶC T ĐỀ KIM TRA CUI KÌ I NG VĂN 6
Thi gian làm bài: 90 phút
TT
Chương
/
Ch đ
Ni
dung/Đơ
n vi kiên
thư
c
Mư
c đô
đa
nh gia
Sô
câu ho
i theo mư
c đô
nhâ
n thư
c
Nhâ
n
biêt
Thôn
g hiêu
Vâ
n
du
ng
1
Đọc hiu
1.Truyn
đồng
thoi.
Nhn biết:
- Nhn biết được chi tiết tiêu biu,
nhân vật, đ tài, ct truyn, lời người
k chuyn và li nhân vt.
- Nhận biết được người k chuyện
ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi
thứ ba.
- Nhận biết lời người kể lời nhân
vật.
- Nhận biết được việc mở rộng thành
phần chính của câu bằng cụm từ.
Thông hiu:
- Tóm tắt được ct truyn.
- Nêu được ch đề của văn bản.
- Phân tích được tình cảm, thái độ ca
người k chuyn th hin qua ngôn
ng, giọng điệu.
- Hiểu và phân tích được tác dng ca
vic la chn ngôi k, cách k chuyn.
- Phân tích được đặc điểm nhân vật
thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành
động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Hiểu được ý nghĩa của một số chi
tiết, sự việc trong văn bản.
- Hiểu tác dụng của của việc mở rộng
thành phần chính của câu bằng cụm
từ.
- Hiểu được tác dng ca bin pháp
tu t.
Vn dng:
- Trình bày được bài hc v cách nghĩ,
cách ng x do văn bản gi ra.
- Ch ra được điểm ging nhau và
khác nhau gia hai nhân vt trong hai
văn bản.
- Viết câu văn m rng thành phn
chính bng cm t v ni dung ca
văn bn.
2TL
2TL
1TL
2. Hi.
Nhn biết:
- Ch ra được hình thc ghi chép, cách
k s vic, dựng chân dung con người
trong kí.
- Nhận biết được người k chuyện
ngôi thứ nhất trong kí.
- Nhn biết được tình cm, cm xúc
của người viết th hin qua ngôn ng
văn bản.
Thông hiu:
- Nêu được ch đề của văn bản.
- Phân tích được tác dụng của giọng
kể, ngôi kể, cách ghi chép về con
người, sự việc.
- Phân tích, giải được vai trò của cái
người kể chuyện, nời quan sát ghi
chép trong hồi kí hoặc du kí.
Vn dng:
Trình bày được bài hc v cách nghĩ
cách ng x đưc gi ra t văn
bn.
3.Thơ lc
bát.
Nhn biết:
- Nêu được ấn tượng chung v văn
bản.
- Nhn biết được s tiếng, s dòng,
vn, nhp của bài thơ lục bát.
- Nhn diện được các yếu t t s
miêu t trong thơ.
- Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của
người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn
bản.
Thông hiu:
- Nêu được ch đề của bài thơ, cảm
xúc ch đạo ca nhân vt tr tình
trong bài thơ.
- Nhận xét được nét độc đáo của bài
thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện
pháp tu từ.
- Ch ra tác dng ca các yếu t t s
và miêu t trong thơ.
- La chn t ng phù hp vi vic
th hin nghĩa ca văn bn.
- Hiểu được tác dng ca bin pháp
tu t.
Vn dng:
- Trình bày được bài hc v cách ng
cách ng x đưc gi ra t văn
bn.
- Đánh giá được giá tr ca các yếu t
vn, nhp
2
Viết
1. K li
mt tri
nghim
ca bn
thân.
Viết được bài văn kể lại một trải
nghiệm của bản thân; sử dụng ngôi
kể thứ nhất để chia sẻ trải nghiệm và
thể hiện cảm xúc trước sự việc được
kể.
1*
1*
1*
Tô
ng
2TL+
1*
2TL+
1*
1TL+1*
Ti lê %
20%
30%
50%
Ti lê
chung
50
50
Ghi chú: Phn viết có 01 câu bao hàm c 3 cấp độ. Các cấp độ được th hin trong
ng dn chm.
TRƯỜNG THCS PHƯỚC BU ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ I
T: NG VĂN NĂM HỌC: 2024-2025
MÔN: NG VĂN 6
Đ CHÍNH THC Thi gian làm bài: 90 phút.
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thc hin theo yêu cầu bên dưới:
NHNG CHIC ÁO M
Mùa đông, gió bấc1 thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu
chốc chốc run lên bần bật. Mưa phùn2 bay lất phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra,
tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng
tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi xuống hồ nước. Thỏ cố
khều nhưng đưa chân không tới. Nhím đi tới giúp Th khu tm vi vào b và nói:
- Chúng ta phải may thành cái áo mới được.
Nhím xù lông, rút một chiếc kim định may áo cho Thỏ, nhưng lại không có chỉ. Hai
bạn đi tìm chị Tằm, xin một ít tơ làm chỉ. Chị Tằm đồng ý ngay. chỉ, kim, nhưng phải
tìm người cắt vải. Thấy Bọ Ngựa vung kiếm cắt cỏ, Nhím nói:
- Anh giúp chúng tôi cắt vải may áo với! Mọi người cần áo ấm.
Bọ Ngựa đồng ý, định vung kiếm cắt vải, Nhím lại ngăn:
- Khoan đã, anh phải cắt đúng theo kích thước. Chúng ta phải tìm người kẻ được đường
may.
Tất cả lại đi tìm người kẻ được đường may. Lúc qua vườn chuối, Nhím trông thấy
Ốc Sên bò trên lá. Cứ mỗi quãng, Ốc Sên lại để lại phía sau một đường vạch. Nhím nói:
- Chúng tôi cần chị kẻ đường vạch để may áo ấm cho mọi người.
Ốc Sên nhận lời, lên tấm vải, vạch những đường rất rõ. Bây giờ chỉ còn thiếu
người luồn kim giỏi. Tất cả lại đi tìm chim Dộc biệt tài khâu vá. Dộc cũng không
hề ngại ngần, nhận lời ngay.
Thế XƯỞNG MAY ÁO ẤM được dựng lên. Thỏ trải vải. Ốc Sên kẻ đường vạch.Bọ
Ngựa cắt vải theo vạch. Tằm xe chỉ3. Nhím chắp vải, dùi lỗ. Đôi chim Dộc luồn kim, may
áo…
Mùa đông năm ấy, xưởng đã may được áo cho tất cả mọi người. Trong rừng, không
còn ai bị lạnh nữa.
(Phỏng theo tác phẩm cùng tên của VÕ QUẢNG, Trích tập Nhng
truyn hay viết cho thiếu nhi, NXB Kim Đồng, Hà Nội, 2019)
Chú Thích:
1: gió bấc: Gió phương Bắc mang theo khí lạnh.
2: mưa phùn: Mưa nhỏ, dầy hạt, mang theo hơi lạnh, thường có vào mùa Đông-Xuân
miền Bắc nước ta.
3: xe chỉ (xe tơ): là việc xoắn những sợi tơ, sợi chỉ thành một sợi to hơn.
Em hãy tr li ngn gn các câu hi sau:
Câu 1 ( 1 đim): Văn bản trên được viết theo th loi nào? Ngôi k th my?
Câu 2 ( 1 điểm): Thành phần in đậm trong câu sau đây là lời của ai?
Nhím đi tới giúp Th khu tm vi vào b và nói:
- Chúng ta phải may thành cái áo mới được.
Câu 3 (1,5 đim) Trong câu chuyn trên, em thy Nhím là nhân vật như thế nào?