MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN 6
NĂM HỌC: 2024 - 2025
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
TT
năng
Nội
dung/đơn vi(
kiê+n thư+c
Mức độ nhận thức Tổng
% điểm
Nhâ(n
biê+t Thông hiê9u Vâ(n
du(ng
Vâ(n du(ng
cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1 Đọc
hiểu
1. Truyện
đồng thoại.
2. Thơ lục
bát.
3. Tiếng Việt
3 0 5 0 0 2 0 0 60
2 Viết Kể lại một trải
nghiệm đáng
nhớ của em. 0 0 0 0 0 2 0 1 40
Tô9ng 15 0 25 0 0 20 0 40 100
Tỉ lệ % 40% 20% 40% 100%
Tỉ lệ chung 60% 40%
MÔN NGỮ VĂN 6
NĂM HỌC: 2024 – 2025.
TT
năng
Đơn vi(
kiê+nthư+c / Kĩ
năng
Mư+c đô( đánh giá Số câu hỏi theo mức độ
nhận biết
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
1 Đọc
hiểu
Truyện đồng
thoại, thơ lục
bát
1. Thể loại văn
bản
- Truyện đồng
thoại
- Thơ lục bát
2. Tiếng việt.
- Biện pháp tu
từ.
- Mở rộng
thành phần
chính của câu
bằng cụm từ.
a/ Truyện đồng thoại:
* Nhận biết:
- Nhận biết được những dấu hiệu đặc
trưng của thể loại truyện đồng
thoại; chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề
tài, cốt truyện, lời người kể chuyện
và lời nhân vật.
- Nhận biết được người kể chuyện và
xác định được ngôi kể.
- Nắm được phương thức biểu đạt
chính của truyện.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc
của người viết thể hiện qua ngôn ngữ
văn bản.
- Nhận ra được biện pháp tu từ, mở
rộng thành phần chính của câu bằng
cụm từ
* Thông hiểu:
- Nắm được cốt truyện.
- Lí giải được ý nghĩa, tác dụng của
các chi tiết tiêu biểu. Hình ảnh sự vật
trong truyện tượng trưng cho điều
gì?
- Hiểu được đặc điểm nhân vật thể
hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành
động, ngôn ngữ, ý nghĩ.
- Hiểu và lí giải được chủ đề của văn
bản.
- Xác định được các biện pháp tu từ
(ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa), mở rộng
thành phần chính của câu bằng cụm
từ
- Xác định biện pháp tu từ, cụm từ
làm thành phần chính
* Vận dụng:
- Rút ra được bài học từ văn bản.
- Nêu được những việc làm thiết thực
của bản thân được gợi ra qua văn
bản.
- Trình bày được bài học về cách
nghĩ, cách ứng xử từ văn bản gợi ra.
3 TN
5 TN
b/ / Thơ lục bát:
* Nhận biết:
- Nêu được ấn tượng chung về văn
bản.
- Nhận biết được thể thơ, số tiếng, s
dòng, vần, nhịp, phương thức biểu
đạt chính của bài thơ lục bát.
- Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của
người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn
bản.
- Nhận ra từ đơn, từ phức (từ ghép và
từ láy); các biện pháp tu từ so sánh,
ẩn dụ và hoán dụ.
* Thông hiểu:
- Nêu được chủ đề, nội dung của bài
thơ, tình cảm, cảm xúc chủ đạo của
nhân vật trữ tình trong bài thơ.
- Nhận xét được nét độc đáo của bài
thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh,
biện pháp tu từ. Tác dụng của biện
pháp tu từ.
* Vận dụng:
- Trình bày được bài học về cách
nghĩ ch ứng xử của bản thân
được gợi ra từ văn bản.
- Nêu được cảm nhận của bản thân
về bài/ câu ca dao.
- Nêu được thông điệp gợi ra qua văn
bản.
- Đánh giá được giá trị của các yếu tố
vần, nhịp.
2Viết Kể lại một trải
nghiệm của
bản thân về:
- Một việc làm
tốt.
- Một lần mắc
lỗi.
- Một chuyến
đi.
* Nhận biết:
- Nhận biết được cấu trúc của bài văn
tự sự gồm 3 phần.
- Xác định đúng yêu cầu của đề bài-
kể lại một trải nghiệm của bản thân .
* Thông hiểu:
- Giới thiệu được trải nghiệm.
- Trình bày diễn biến của sự việc.
- Nêu được ý nghĩa của trải nghiệm .
* Vận dụng:
- Viết được bài văn kể lại một trải
nghiệm
- Dùng ngôi kể thứ nhất và thể hiện
cảm xúc trước sự việc được kể.
- Vận dụng được các yêu cầu về kiểu
bài kể lại một trải nghiệm.
1 TL
UBND HUYỆN CHÂU THÀNH
TRƯỜNG THCS VĨNH KIM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: 2024 - 2025
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 6
Ngày kiểm tra: 08/ 01/ 2025
Thời gian làm bài :90 phút
I/ ĐỌC HIỂU : (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
LỤC BÁT YÊU THƯƠNG
Cho con về lại ngày xưa
Tìm hình dáng mẹ nắng mưa bốn mùa.
Vai gầy gánh buổi chợ trưa
Áo nâu ướt đẫm chẳng chừa chỗ khô.
Ngoài đồng con diếc, con rô
Bóng cha đổ xuống những bờ mương xanh.
Bao nhiêu hoa trái ngọt lành
Cơm cha, áo mẹ kết thành đời con.
Nửa đời chưa đủ vuông tròn
Mẹ ơi! Má thắm môi son phai màu.
Vệt thời gian thẳm hằn sâu
Mẹ ơi! Con sợ bể dâu cuộc đời.
Ngoài kia rộng lớn biển khơi
Chẳng bằng cha mẹ... đất trời yêu thương.
(Dạ Quỳnh, thuvientho.com)
Thực hiện yêu cầu/ Trả lời câu hỏi:
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì?
A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Nghị luận.
Câu 2. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào trong câu thơ:
“ Ngoài kia rộng lớn biển khơi
Chẳng bằng cha mẹ... đất trời yêu thương.”
A. Nhân hóa. B. So sánh. C. Ẩn dụ. D. Hoán dụ.
Câu 3: Chỉ ra các vần được gieo trong 2 câu thơ:
Cho con về lại ngày xưa
Tìm hình dáng mẹ nắng mưa bốn mùa.”
A. xưa- mưa. B. ngày- nắng. C. xưa-mùa. D. ngày- dáng
Câu 4. Bài thơ là lời bày tỏ của ai với ai?
A. Là lời bày tỏ cảm xúc của mẹ dành cho con.
B. Là lời bày tỏ cảm xúc của cha dành cho con.
C. Là lời bày tỏ cảm xúc của mẹ dành cho gia đình.
D. Là lời bày tỏ cảm xúc của người con dành cho mẹ.
Câu 5. Dòng nào nêu đúng nội dung của bài thơ trên?
A. Sự vất của người cha mẹ khi chăm sóc cho con cái.
B. Nỗi vất vả cực nhọc của cha mẹ khi nuôi con khôn lớn và tình yêu vô bờ bến của
cha mẹ dành cho con.
C. Người con biết làm những việc vừa sức để giúp cha mẹ.
D. Bài thơ nói về tình cảm yêu thương trong gia đình.
Câu 6. Văn bản thể hiện tâm tư, tình cảm gì của tác giả đối với người cha mẹ?
A. Nỗi nhớ thương cha mẹ của người con.
B. Lòng biết ơn, trân trọng với người mẹ;
C. Tình yêu thương của người con với mẹ;
D. Tình yêu thương, nỗi nhớ, lòng biết ơn, trân trọng đối với cha mẹ.
Câu 7: Hình ảnh ẩn dụ “nắng mưa bốn mùa" trong câu thơ sau có tác dụng gì?
Cho con về lại ngày xưa
Tìm hình dáng mẹ nắng mưa bốn mùa.”
A. Gợi lên hình ảnh người mẹ làm lụng vất vả suốt bốn mùa kể cả khi trời nắng hay
mưa.
B. Gợi lên hình ảnh người mẹ làm lụng vất vả kể cả ngày hay đêm.
C. Gợi lên hình ảnh người mẹ nhàn nhã, rãnh rỗi suốt bốn mùa, kể cả khi trời nắng
hay mưa.
D. Gợi lên hình ảnh người mẹ bận bịu chăm sóc con quanh năm.
Câu 8: Hai câu thơ “Bao nhiêu hoa trái ngọt lành/Cơm cha, áo mẹ kết thành đời
con” được hiểu như thế nào?
A. Từ nhỏ đến lớn con ăn rất nhiều hoa trái ngọt lành, ăn nhiều cơm, mặc nhiều áo.
B. Khuyên con hãy nhớ ơn người trồng ra trái ngọt lành, làm ra hạt gạo nấu cơm cho
con ăn.
C. Những hoa trái ngọt lành, những bữa cơm no và chiếc áo ấm đều do công sức của
cha mẹ làm ra để nuôi dưỡng con.
D. Khuyên con khi lớn lên phải biết trồng cây để hái trai, trồng lúa để có hạt cơm ăn.
Câu 9. Văn bản trên gửi đến chúng ta thông điệp gì?
Câu 10. Từ văn bản trên, với bổn phận làm con, em sẽ làm để đáp lại tình cảm yêu
thương của cha mẹ dành cho em?
II/ VIẾT (4,0 điểm): Viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em.
Hết.