I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học ở học kì I.
- Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên sở đó, giáo
viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học
môn Ngữ văn.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Trắc nghiệm, tự luận
- Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo lịch của trường
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
TT Kỹ
năng
Nội dung/
đơn vị kỹ
năng
Mức độ nhận biết Tổng %
điểm
Nhận biết Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận dụng
cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1Đọc
hiểu
Truyện cười
Số câu 4 0 3 1 0 1 0 1 10 câu
Tỉ lệ %
điểm
2.0đ 1.5đ 1.0
đ
1.0đ 0.5đ 6.0 đ
2Viết Viết bài văn
phân tích một
tác phẩm văn
học( thơ)
Số câu 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 câu
Tỉ lệ %
điểm
1.0đ 1.5
đ
1.0đ 0 0.5đ 4.0 đ
Tỷ lệ % điểm các mức
độ
30 % 40% 20% 10% 100%
TRƯỜNG THCS LÊ THỊ HỒNG GẤM
TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI
KIỂM TRA CUỐI KỲ I
NĂM HỌC 2023-2024
Môn: Ngữ văn – Lớp 8
Thời gian: 90 phút
BAMNG ĐĂOC TAM ĐÊP KIÊMM TRA CUỐI HỌC KIP I, 2023-2024
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 - THƠfI GIAN LAfM BAfI: 90 PHUjT
TT Chương/
Chđ
Ni dung/ Đơn
viO kiêVn thưVc MưVc đôO đaVnh giaV
1 Đc hiểu Truyn cười
Nhận biết:
- Thể loại của văn bản
- Chi tiết trong truyện chỉ nguyên nhân, lý do.
- Từ Hán Việt.
Thông hiểu:
- Nghĩa của từ ngữ.
- Hàm ẩn trong câu
- Nội dung văn bản
- Thông điệp được gởi gắm
Vận dụng:
- Từ nội dung văn bản liên hệ được bản thân.
*Vận dụng cao: Viết đoạn văn trình bày điều
sâu sắc cảm nhận được từ câu chuyện.
2 Viết
Viết bài văn
nghị luận về
một tác phẩm
thơ trào phúng
Nhận biết: viết được bài văn nghị luận bố
cục 3 phần về một bài thơ trào phúng.
Thông hiểu: Hiểu được nội dung, nghệ thuật
viết được bài văn nghị luận về bài thơ trào
phúng. Hiểu được ý trào phúng trong bài thơ.
Vận dụng:
Vận dụng hiểu biết về phương pháp và viết
được bài văn nghị luận về 1 bài thơ trào phúng
mạch lạc.
Vận dụng cao:
Nắm vững phương pháp, viết được bài văn
phân tích bài thơ trào phúng với cách lập lun
sắc sảo. Sáng tạo trong cách phân tích, lời văn
sinh động.
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023-2024
MÔN NGỮ VĂN– LỚP 8
Thời gian: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau trả lời câu hỏi bên dưới bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước ý
đúng từ câu 1 đến câu 7.
TRẢ ƠN CON LỢN
hai anh em kết nghĩa đèn sách. Một anh gặp may thi đỗ, ra làm quan, liền trở mặt. Bạn
đến thăm nhiều lần, lần nào cũng cho người ra bảo, khi thì ngài giấc, ngài ngơi, khi thì ngài bận
công việc không tiếp. Năm bảy phen như thế, anh này giận lắm.
Một hôm, anh ta mua một con lợn quay vàng, để lên mâm bưng tới. Lính lệ vào bẩm, một lát trở
ra, niềm nở mời vào.
Vào đến nơi, quan chào vồn rồi sai lính lệ mang trầu ra mời. Anh ta cầm lấy miếng trầu,
đút vào miệng con lợn, vái nó mấy vái rằng:
– Tao trả ơn mày ! Nhờ mày tao mới lọt vào cửa quan để nhìn lại bạn cũ!
(Truyện dân gian Việt Nam- Nhà xuất bản Dân Trí- Tái bản 2023)
Câu 1 (0.5 điểm) Truyện “ Trả ơn con lợn” thuộc thể loại nào?
A. Truyện cười. B. Truyện đồng thoại. C. Truyện cổ tích D. Truyện thần thoại.
Câu 2 (0.5 điểm) Từ nào sau đây là từ Hán Việt ?
A. anh em C. con lợn
B. kết nghĩa D. miếng trầu
Câu 3 (0.5 điểm) Lý do nào được quan đưa ra để từ chối gặp bạn cũ ?
A. Lúc nghỉ ngơi, lúc thì ngủ, lúc bận việc.
B. Lúc bận việc, lúc vắng nhà, lúc ốm.
C. Lúc bận việc, lúc thì ng, lúc thì đang ăn.
D. Lúc nghỉ ngơi , lúc thì đang có khách.
Câu 4 (0.5 điểm) Nguyên nhân nào quan đồng ý gặp người bạn cũ ?
A. Vì muốn lấy lòng người bạn.
B. Vì trân trọng người bạn của mình.
C. Vì có bưng tới con lợn quay .
D. Vì quan thích nhất món lợn quay.
Câu 5 (0.5 điểm): Em hiểu thế nào về nghĩa của từ trở mặt trong câu Một anh gặp may thi đỗ, ra
làm quan, liền trở mặt ?
A. Thay đổi cách cư xử từ tốt sang xấu một cách bất ngờ.
B. Thay đổi khuôn mặt, giọng nói trong một thời gian ngắn
C. Thay đổi cách cư xử, khi tốt khi xấu với tất c mọi người.
D. Thay đổi thái độ, cách cư xử từ bình thường sang tốt, tử tế.
Câu 6 (0.5 điểm): Câu nói ‘Tao trả ơn mày ! Nhờ mày tao mới lọt vào cửa quan để nhìn lại bạn
cũ!” hàm ẩn điều gì?
A.Chê trách người lính lệ không vào báo kịp thời.
B. Mỉa mai người lính lệ làm việc quan liêu, hách dịch.
C. Than thở về con lợn mua không làm vừa lòng bạn cũ.
D. Mỉa mai người bạn cũ thay đổi khi đạt chút công danh.
Câu 7 ( 0,5 điểm) Qua văn bản, tác giả dân gian muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì?
A . Hãy yêu thương và đoàn kết với tt cả mọi người.
B. Hãy quý trọng tình bạn, trước sau như một, không thay lòng đổi d.
C. Hãy luôn quý trọng người đã từng giúp đỡ mình lúc khó khăn.
D. Hãy kiên trì, không nản lòng trước bất kì việc gì.
Câu 8 (1.0 điểm): Nội dung chính của văn bản trên là gì?
Câu 9 ( 1.0 điểm): Qua câu chuyện, em thấy mình cần có cách ứng xử với bạn bè như thế nào?
Câu 10 ( 0.5 điểm): Viết đoạn văn từ 5-7 câu trình bày điều sâu sắc nhất em cảm nhận được từ câu
chuyện.
II. VIẾT. (4,0 điểm)
Phân tích bài thơ “ Năm mới chúc nhau” của Trần Tế Xương.
Lẳng lặng mà nghe nó chúc nhau:
Chúc nhau trăm tuổi bạc đầu râu.
Phen này ông quyết đi buôn cối,
Thiên hạ bao nhiêu đứa giã trầu
Lẳng lặng mà nghe nó chúc giàu:
Trăm, nghìn, vạn mớ để vào đâu?
Phen này, ắt hẳn gà ăn bạc,
Đồng rụng, đồng rơi, lọ phải cầu.
Lẳng lặng mà nghe nó chúc sang:
Đứa thời mua tước đứa mua quan.
Phen này ông quyết đi buôn lọng,
Vừa bán vừa la cũng đắt hàng.
Lẳng lặng mà nghe nó chúc con:
Sinh năm đẻ bảy được vuông tròn.
Phố phường chật hẹp, người đông đúc,
Bồng bế nhau lên nó ở non.
Bắt chước ai ta chúc mấy lời:
Chúc cho khắp hết ở trên đời,
Vua, quan, sĩ, thứ, người muôn nước,
Sao được cho ra cái giống người.
------------------- HẾT-------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: NGỮ VĂN 8
Phần I: ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
1. Trắc nghiệm khách quan
Câu 1 2 3 4 5 6 7
Phương án trả lời A B A C A D B
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
2. Trắc nghiệm tự luận
Câu 8. (1,0 điểm)
Mức 1 (0,75đ- 1.0 đ) Mức 2 (0,25- 0.5 đ) Mức 3 (0,00 đ)
HS trả lời được nội dung của văn
bản:
Phê phán những kẻ bội nghĩa, đạt
được chút công danh sang giàu
quên đi nghĩa tình bạn thưở
hàn vi.
HS trả lời có ý đúng
nhưng chưa đầy đủ
HS không trả lời hoặc trả
lời sai
Câu 9. (1,0 điểm)
Mức 1 (0,75đ- 1.0đ) Mức 2 (0,25- 0.5 đ) Mức 3 (0,đ)
- HS nêu được cách ứng xử với bạn bè
với nhiều cách diễn đạt khác nhau, song
phải liên quan đến câu chuyện. Có thể:
+ Luôn chân thành, sau trước với bạn bè.
Dù có thành tích gì cũng khiêm tốn,
không tỏ ra kênh kiệu, xa lánh bạn.
+ Không đặt nặng vật chất vào mối quan
hệ bạn bè. Dù thành công như thế nào
cũng không quên những người bạn cũ
Hs cần nêu được 2 ý.
HS trả lời cơ bản đúng
hướng nhưng diễn
chưa rõ ràng, đầy đủ
Trả lời không
đúng yêu cầu
của đề bài hoặc
không trả lời
Câu 10. (0,5 điểm)
Mức 1 (0.5đ) Mức 2
(0,25 đ)
Mức 3 (0 đ)