UBND HUYỆN DUY XUYÊN
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Ngữ văn – Lớp 8
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học theo chủ đề (từ
tuần 9 đến tuần 14) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, năng của chương trình giáo dục
phổ thông 2018.
- Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó,
giáo viên kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất
lượng dạy học môn Ngữ văn.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận
- Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
TT
năng
Nội
dung/đơ
n vị kĩ
năng
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
(Số câu)
Thông hiểu
(Số câu)
Vận dụng
(Số câu)
V. dụng
cao
(Số câu)
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
1Đọc Văn bản
thơ trào
phúng( nằ
m ngoài
SGK Ngữ
văn 8)
4 1.5 2 1
0 0.5 0 0 6 3
Tỉ lệ % điểm 2.0 1.0 1.0 1.0 1.0 6.0
2Viết Viết bài
văn nghị
luận văn
học (thơ
trào
phúng)
0 1* 0 1* 0 1* 0 1
Viết bài
văn
nghị
luận
văn học
1
Tỉ lệ điểm từng
loại câu hỏi 01.0 01.0 01.0 0 1.0 40
Tỉ lệ % điểm các
mức độ nhận thức 4.0 3.0 2.0 1.0 100
1
MA TRẬN ĐỀ
BAWNG ĐĂXC TAW ĐÊY KIÊWM TRA CUỐI HỌC KIY I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8; THƠYI GIAN LAYM BAYI: 90 PHU`T
T
TKĩ năng
Nội
dung/
Đơn viX
k`n
thư`c
Mư`c đôX đa`nh gia`
Sô` u hoWi theo mư`c đôX nhâXn
thư`c
NhâXn
biê`t
Thông
hWu
VâXn
duXng
VâXn
duXng
cao
1. Đọc hiu Văn
bản
thơ
trào
phúng(
nằm
ngoài
SGK
Ngữ
văn 8)
* Nhận biết:
- Nhận biết được đặc điểm của thơ:
thể loại theo nội dung, thể thơ, nghệ
thuật đối, đảo ngữ, từ Hán Việt, từ
tượng hình.
* Thông hiểu:
- Hiểu được nghệ thuật vận dụng
trong thơ, đề tài.
- Hiểu tác dụng của biện pháp tu từ,
cụm từ
* Vận dụng:
- Thể hiện được ý kiến, quan điểm
về vấn đề đặt ra trong ngữ liệu.
4 TN
1,5TL
2TN
1TL
1/2TL
2 Viết Bài
văn
pn
tích tác
phẩm
t
Nhận biết: Nhận biết được yêu cầu
của đề về kiểu văn bản, văn phân
tích tác phẩm thơ TNBCĐL
Thông hiểu: Viết đúng về nội dung,
về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố
cục bài văn)
Vận dụng: Viết được bài văn phân
tích tác phẩm thơ TNBCĐL. Văn
lập luận chặt chẽ; ngôn ngữ trong
sáng, giản dị; bồi đắp cảm xúc trong
tâm hồn.
Vận dụng cao: sự sáng tạo về
dùng từ, diễn đạt, lập luận logic,
thuyết phục, cảm c trong sáng
gởi gắm bài học của bản thân trong
tình bạn.
1TL 1TL 1TL 1TL
TôWng 4 TN
2,5T
L
2TN
2TL
1,5T
L1TL
TiW lêX % 40 30 30
TiW lêX chung (%) 70 30
2
UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 – 2025
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG MÔN: NGỮ VĂN - LỚP
Thời gian: 90 phút ( không tính thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 2 trang)
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
ÔNG TRẺ GIÀ
Ngược đời! Có lắm hạng “ông ranh”
Đạo mạo làm ra mặt lão thành!
Trước mắt long lanh đôi kính trắng,
Dưới cằm lún phún sợi râu xanh.
Đứng ngồi khệ nệ oai nghiêm giả,
Ăn nói màu mè đạo đức tuênh!
Động hé môi ra là…thở hắt,
Than cho thế thái với nhân tình.
(Tú Mỡ)
Chú thích: Mỡ tên thật Hồ Trọng Hiếu (1900 1976) tại phố Hàng Hòm (Hà Nội),
trong một gia đình lao động nghèo ở thành thị . Trong suốt sự nghiệp sáng tác, ông đã để lại
một lượng lớn các tác phẩm, ghi dấu ấn sâu đậm trong nền văn học Việt Nam.
Chọn phương án trả lời em cho là đúng nhất với các câu hỏi từ 1 đến 6:
Câu 1 (0,5 điểm). Phân loại thơ theo nội dung, văn bản trên được sáng tác theo thể loại nào?
A.Thơ tự sự. B. Thơ trữ tình.
C.Thơ trào phúng. D. Cả A,B,C.
Câu 2 (0,5 điểm). Nghệ thuật đối được thể hiện ở cặp câu nào dưới đây?
A. Cặp câu thực và luận. B. Cặp câu đề và kết.
C. Cặp câu đề và thực. D. Cặp câu luận và kết.
Câu 3 (0,5 điểm). Xác định từ Hán Việt trong các từ sau?
A.ăn nói B.đạo mạo
C.ông trẻ D.đứng ngồi
Câu 4 (0,5 điểm). Trong câu: Đứng ngồi khệ nệ oai nghiêm giả từ nào từ tượng
hình?
A.đứng ngồi B. khệ nệ C. oai nghiêm D.giả
Câu 5 (0,5 điểm). Đâu không phải là nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ trên?
3
A. Có sử dụng biện pháp tu từ phép đối điêu luyện. B. Hình ảnh thơ mỉa mai, châm biếm.
C. Vận dụng sáng tạo hình ảnh, thành ngữ dân gian. D. Ngôn ngữ thơ tinh tế, giàu cảm xúc.
Câu 6 (0,5 điểm). Điểm giống nhau về đề tài của i thơ “Ông trẻ già” của Mỡ “Lễ
xướng danh khoa Đinh Dậu” của Trần Tế Xương là gì?
A. Đều mang vẻ đẹp cổ điển. B. Đều là câu chuyện của lịch sử.
C. Đều là những câu chuyện hài. D. Đều là tiếng cười trào phúng trong thơ.
Thực hiện các yêu cầu/ Trả lời các câu hỏi
Câu 7 (0,5 điểm). Xét về đặc điểm (số câu, số chữ..), bài thơ trên làm theo thể thơ gì?
Câu 8 (1,0 điểm). Gọi tên nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ sau: Dưới cằm
lún phún sợi râu xanh”.
Câu 9 (1,5 điểm).
a. Em hiểu cụm từ “Ăn nói màu mè”( lược trích trong câu “Ăn nói màu mè đạo đức tuênh!”)
nghĩa là gì? (0.5 điểm)
b. Từ việc hiểu ý nghĩa cụm từ “Ăn nói màu mè” trên, em rút ra bài học trong nói năng
khi giao tiếp. (1 điểm)
II. VIẾT (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn phân tích bài thơ “Ông trẻ già” của Tú Mỡ.
( Ngữ liệu bài thơ ở phần Đọc hiểu)
………….Hết………
Duyệt của CM trường TPCM GVBM +Người ra đề
Lê Trung Cường Trần Thị Song Trần Thị Minh Tâm
4
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 8
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm này có 02 trang)
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng
quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dng linh hoạt và hợp lý Hướng dn chấm.
- Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết nhiều sáng tạo, độc đáo trong
nội dung và hình thức.
- Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định.
B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
Phần I. Đọc hiểu (6.0 điểm)
1. Trắc nghiệm khách quan (3.0 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Phương án trả lời C A B B C D
Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
2. Trắc nghiệm tự luận: (3.0 điểm)
Câu 7. (0.5 điểm) Xét về đặc điểm (số câu, số chữ..), bài thơ trên làm theo thể thơ gì?
Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
Câu 8. (1 điểm) Gọi tên và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ sau: “Dưới cằm
lún phún sợi râu xanh”.
Mức 1 (1đ) Mức 2 ( 0đ)
-HS chỉ ra được biện pháp tu từ: đảo ngữ (0.5 điểm)
-Tác dụng: HS cơ bản nêu được ý sau: (0.5 điểm)
- Đảo cụm từ “lún phún” lên trước “sợi râu xanh” nhằm nhấn mạnh
việc miêu tả hài ớc về sự tương phản giữa vẻ ngoài bản chất. Sợi
râu xanh, biểu trưng cho sự “ già trước tuổi” của những ông già trẻ.
Trả lời sai hoặc
không trả lời..
Câu 9. (1 điểm)
a. Em hiểu cụm từ “Ăn nói màu mè”( lược trích trong câu “Ăn nói màu mè đạo đức tuênh!”)
nghĩa là gì? (0.5 điểm)
Mức 1 (0.5đ) Mức 2 ( 0đ)
HS thể diễn đạt khác nhau nhưng cơ bản nêu được ý nghĩa của cụm
từ: “Ăn nói màu mè
- có tính chất hình thức, khách sáo (0.25)
- không chân thật (0.25 điểm)
Trả lời sai hoặc
không trả lời..
b. Từ việc hiểu ý nghĩa cụm từ “Ăn nói màu mè” ở trên, em rút ra bài học gì trong nói năng
khi giao tiếp. (1 điểm)
Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,75đ) Mức 3 (0,5 đ) Mức 4 (0 đ)
- Học sinh nêu những cách suy nghĩ
khác nhau nhưng ít nhất đúng 2 bài
học dưới đây:
Trả lời đủ 2 gợi ý
nhưng không trôi
chảy, mạch lạc.
Trả lời thiên về
biểu ý hoặc trình
bày đầy đủ, chi
Trả lời không
liên quan đến
câu hỏi, hoặc
5