PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2023 - 2024
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
Bài số 1: Kiểm tra đọc
Họ và tên: ............................................................................. Lớp: ............ Trường Tiểu học Nguyễn Khắc Nhu
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG.
(GV kiểm tra đọc thành tiếng một đoạn trong bài tập đọc đã
học qua một tiết tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 đối với từng
học sinh).
II. ĐỌC HIỂU (Thời gian làm bài: 35 phút).
Đọc thầm bài văn sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới
Lời khuyên của bố
Con yêu quý của bố!
Học quả khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với lòng hăng say
niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ tối tối đến trường sau một ngày
lao động vất vả; cả đến những người lính vừa thao trường về ngồi vào bàn đọc
đọc, viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm hoặc điếc vẫn thích đi
học.
Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách đến trường.
Những học sinh ấy hối hả bưc trên khắp các nẻo đường ở nông thôn, trên những phố
dài của c thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt hay trong tuyết rơi. Từ những ngôi
trường xa xôi trên miền tuyết phủ của nước Nga đến những ngôi trường hẻo lánh núp
dưới hàng cọ của xứ - rập… Hàng triệu, hàng triệu trẻ em cùng đi học. Con hãy
tưởng tượng xem: Nếu phong trào học tập ấy ngừng lại thì nhân loại sẽ bị chìm
đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.
Hãy can đảm lên hỡi người chiến sĩ của đạo quân vĩ đại kia! Sách vở của con là vũ
khí, lớp học của con chiến trường, hãy coi sự ngu dốt thù địch. Bố tin rằng con
luôn luôn cố gắng sẽ không bao giờ người lính hèn nhát trên mặt trận đầy gian
khổ ấy.
Theo A-mi-xi
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời
đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu dưới đây:
Câu 1. Người bố khuyên con nghĩ đến tấm gương học tập của những ai? (M1-0,5đ)
A. Người thợ, người lính ở thao trường, em nhỏ bị câm hoặc điếc.
B. Người thợ, người lính ở chiến trường, em nhỏ bị câm hoặc điếc.
C. Người thợ, người nông dân trên đồng, em nhỏ bị câm hoặc điếc.
D. Người thợ, người lao động vất vả, các em nhỏ bị câm hoặc điếc.
Câu 2. Người bố đã sử dng những hình ảnh so sánh nào để i v việc học tập? (M1-
0,5đ)
A. Sách vở là chiến trường, lớp học là vũ khí, sự ngu dốt là thù địch.
B. Sách vở là thao trường, lớp học là vũ khí, sự ngu dốt là thù địch.
C. Sách vở là vũ khí, lớp học là thao trường, sự ngu dốt là thù địch.
D. Sách vở là vũ khí, lớp học là chiến trường, sự ngu dốt là thù địch.
Câu 3. Người bố mong con mình là người “chiến sĩ” có những phẩm chất gì? (M2-0,5đ)
A. Can đảm, luôn luôn cố gắng, hăng say và phấn khởi.
B. Can đảm, luôn luôn cố gắng, không bao giờ hèn nhát.
C. Can đảm, luôn thích đi học, không bao giờ hèn nhát.
D. Can đảm, luôn thích đi học, hăng say và phấn khởi.
Câu 4. “Nếu phong trào học tập ấy ngừng lại thì nhân loại sẽ bị chìm đắm trong
cảnh ngu dốt, trong sự dã man” vì: (M2-0,5đ)
A. Vì con người kém hiểu biết, không mở mang được trí tuệ.
B. Vì con người không có đạo đức, cuộc sống nghèo nàn, lạc hậu.
C. con người kém hiểu biết, không đạo đức, không mở mang được trí tuệ, cuộc
sống nghèo nàn, lạc hậu.
D. Con người sẽ tự giỏi mà không cần học tập.
Câu 5. Các từ “bố”, “con” trong bài văn trên thuộc từ loại: (M1-0,5đ)
A. danh từ. B. đại từ. C. động từ. D. tính từ.
Câu 6. Từ trái nghĩa với từ được in đậm trong câu Học quả khó khăn, gian khổ.
là: (M2-0,5đ)
A. bình an. B. may mắn. C. yên lành. D. sung sướng
Câu 7. Theo em, người bố muốn nói với con điều gì ? (M4-1đ)
.........................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
.
Câu 8. Xác định các thành phần trong câu sau: (M3-1,5đ)
Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách đến trường.
Trạng ngữ: ............................................................................................................................................................................................................
Chủ ngữ: .................................................................................................................................................................................................................
Vị ngữ: ....................................................................................................................................................................................................................
Câu 9. Trong câu: Bố muốn con đến trường với lòng hăng say niềm phấn khởi.”
những quan hệ từ là: (M1-0,5đ)
.................................................................................................................................................................................................................
.
Câu 10. Đặt câu với cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả. (M3-1đ)
.................................................................................................................................................................................................................
.
.................................................................................................................................................................................................................
.