A. Đọc thầm bài đọc sau:
Nhát đinh của bác thợ
Trong lúc đùa, mấy anh em tôi đã làm bong mặt ghế. Cha tôi phải mi bác
thợ vào chữa lại cho khỏi hỏng thêm.
Chúng tôi ngắm bác thợ lụi cụi làm việc. Mỗi khi cúi xuống, ngẩng lên,
chiếc kính trắng trên mắt bác lại tụt xuống. Đôi bàn tay những ngón sần sùi, gân
guốc đặt vào đâu chỗ đó lập tức thay đổi và chiếc ghế dần dần lành lại như mới. Cuối
cùng, sau mấy nhát đinh “chát, chát,...", chiếc ghế được đặt ngay ngắn, xong xuôi
trước mắt chúng tôi. Cha tôi trả tiền và cảm ơn bác thợ. Bác thợ xoa xoa tay trên mặt
ghế vừa được thay lại như để từ biệt đứa con của mình rồi chào cả cha tôi, lẫn chúng
tôi, ra về.
Một lúc sau, trời mưa to. Bỗng có ai gõ cửa. Cha tôi vội bước ra, thì thấy bác thợ
đã trở lại, toàn thân ướt đẫm. Nước nhỏ giọt ttrong chiếc hòm đồ nghề của bác. Bố
tôi hỏi:
- Bác quên gì đấy ạ?
Bác thợ đưa tay vuốt mặt, lắc đầu nói nhanh:
- Tôi không quên gì, nhưng...
Vừa nói, bác vừa bước tới chiếc ghế do tay bác vừa chữa, xoa xoa tay để làm cái
gì. Anh em chúng tôi không hiểu đầu đuôi thế nào nữa, cứ trố mắt ra nhìn. Chợt bác
khẽ reo lên:
- Đây rồi!
Bác mở hòm đồ nghề, lấy cái búa ra, đeo kính vào, nheo nheo mắt bất thần
vung búa gõ đánh “chát” một cái. Xong, bác ngẩng lên, cười, nói với cha tôi:
- Đi được một quãng xa, tôi còn nhớ còn cái đinh chưa đóng hết đầu đinh. Để
vậy, có người sẽ rách quần áo bác ạ!
Cha tôi cảm động, lấy thêm tiền biếu bác. c không nhận vội vàng chào.
Cha con chúng tôi không ai bảo ai, cùng đứng lặng nhìn theo bác thợ vai khoác cái
cưa, tay xách hộp gỗ cắm cúi đi trong mưa.
Theo Phong Thu
B. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng các câu 1,2,3,4,7,8 và trả
lời các câu hỏi 5,6,9,10.
Câu 1: Cha của bạn nhỏ mời c th vào nhà đ làm gì?
A. Chữa lại chân chiếc ghế mà mấy anh em đã làm bong.
B. Chữa lại mặt chiếc ghế mà mấy anh em đã làm bong.
C. Chữa lại chân chiếc ghế mà mấy anh em đã làm gãy.
D. Chữa lại lưng chiếc ghế mà mấy anh em đã làm bong.
Trường Tiểu học A An Hữu
Lớp Năm/ .............
Họ và tên: …………………….
ĐỀ KT CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: ĐỌC HIỂU - LỚP 5
Thời gian: 35 phút (Không kể giao đề)
Ngày kiểm tra: 02/01/2025
Điểm ghi bằng
số
Điểm ghi bằng
chữ
Chữ ký giám khảo Chữ ký giám thị
1. Giám thị 1:……………..........
2. Giám thị 2:……………..........
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 2: Từ nào sau đây thể hiện dáng vẻ của bác thợ khi làm việc?
A. tò mò
B. lụi cụi
C. ngay ngắn
D. cắm cúi
Câu 3: Chi tiết nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng của cha bạn nhỏ với bác thợ?
A. Trả tiền và cảm ơn bác thợ.
B. Trả tiền và chào tạm biệt bác thợ.
C. Cảm ơn và chào tạm biệt bác thợ.
D. Trả tiền và đứng nhìn theo bác thợ.
Câu 4: Vì sao bác thợ quay lại nhà của bạn nhỏ?
A. Vì trời mưa rất to mà bác không có áo mưa.
B. Vì để quên hòm đồ nghề ở nhà bạn nhỏ.
C. Vì nhớ còn cái đinh chưa đóng hết đầu đinh.
D. Vì quên mấy cái đinh ở nhà bạn nhỏ.
Câu 5: Theo em, vì sao bác thợ không nhận thêm tiền từ cha của bạn nhỏ?
…………………………………………………………………………...........................
…………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………….......................
Câu 6: Hình ảnh bác thợ đứng trước cửa nhà bạn nhỏ, toàn thân ướt đẫm gợi cho
em suy nghĩ, cảm xúc gì?
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………..........................................
…………………………………………………………………………………………..
Câu 7: Đại từ trong câu: “Tôi không quên gì, nhưng...” là:
A. không B. nhưng. C. quên D. tôi
Câu 8: Từ gạch dưới trong câu dưới đây thuộc loại từ nào?
“Cha tôi trả tiền và cảm ơn bác thợ.”
A. động từ
B. tính từ
C. đại từ
D. kết từ
Câu 9: Tìm 2 câu thành ngữ, tục ngữ nội dung nói về biểu hiện của gia đình
hạnh phúc.
…………………………………………………………………………………………..
Câu 10: Viết 2 – 3 câu nhận xét về bác thợ, trong câu có sử dụng kết từ.
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
……………… HẾT ……………
UBND HUYỆN CÁI BÈ
TRƯỜNG TH A AN HỮU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Tiếng Việt (Phần viết) - Lớp 5
Thời gian: 35 phút
Ngày kiểm tra: 02/01/2025
II.Tập làm văn: (10 điểm)
Đề bài: Hãy viết bài văn kể lại một câu chuyện cổ tích đã nghe, đã đọc mà
em yêu thích với những chi tiết sáng tạo.
* Hướng dẫn cách tiến hành kiểm tra :
Giáo viên tiến hành theo trình tự như sau:
-Đọc đề và ghi đề bài lên bảng lớp;
-Học sinh ghi lại đề bài và tự làm bài.
…………………Hết…………………
UBND HUYỆN CÁI BÈ
TRƯỜNG TH A AN HỮU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
KỲ KIỂM TRA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2024- 2025
I. Đọc hiểu + Tiếng Việt : (10 điểm)
* Đáp án – Biểu điểm :
Câu 1 2 3 4 7 8
Đáp án B B A C D D
Điểm 1 1 1 1 1 1
Câu 5: (1điểm) Gợi ý: Nhát búa cuối cùng đó là để bác hoàn thành công việc
dang dở của mình nên bác không nhận thêm tiền từ cha bạn nhỏ.
Lưu ý: HS tự do nêu suy nghĩ, đảm bảo cách giải thích phù hợp.
Câu 6: (1điểm) Gợi ý: Em cảm động và khâm phục trước sự tận tâm, ý thức
trách nhiệm với nghề của bác thợ.
Lưu ý: HS tự do nêu suy nghĩ, đảm bảo cách giải thích phù hợp.
Câu 9: (1điểm)
Chị ngã, em nâng; Trông ấm ngoài êm; … (0,5đ / câu)
Câu 10:(1điểm)
Nhận xét về bác thợ (0,5 đ)
Có kết từ (0,5 đ)
Lưu ý: HS tự do nêu suy nghĩ, đảm bảo cách giải thích phù hợp.
III. Phần viết : (10 điểm)
1. Mở bài: (1điểm)
Giới thiệu được câu chuyện. Hoàn cảnh diễn ra câu chuyện
2. Thân bài: (5 điểm)
- Nêu được sự việc mở đầu của câu chuyện. Chọn lời xưng hô phù hợp (0,5 đ)
- Nêu được các sự việc chính liên quan theo một trình tự hợ lí. (3 đ)
- Thể hiện được những hành động tiêu biểu, ý nghĩ của nhân vật (1 đ)
- Thể hiện được lời nói (0,5 đ)
3. Kết bài: (1 điểm) Viết được kết thúc câu chuyện rõ ràng. Nêu được nhận xét,
đánh giá của mình về câu chuyện hoặc rút ra bài học, ý nghĩa.
4. Luyện từ câu: (1 đim) Bài văn diễn đạt lưu loát, dùng hình nh so
sánh, dùng từ gợi tả. Có những câu văn mang tính sáng tạo
5. Chính tả: (2 điểm) Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả ghi 2 điểm.
Học sinh viết sai chính tả dưới 3 lỗi chính tả ghi 2 điểm
Học sinh viết sai chính tả từ 3 lỗi đến 5 lỗi trừ 1 điểm
Học sinh viết sai chính tả trên 5 lỗi trừ 2 điểm
Tùy theo mức độ sai sót về ý; về diễn đạt; dùng từ, đặt câu, ….. giáo viên ghi
điểm: 9,5 - 9,0 - 8,5 8,0 - 7,5- 7,0 - 6,5 - 6,0 - 5.5 4,5 4,0 - 3,5 - 3.0 2,5
-2,0 – 1,5 – 1,0 – 0,5 - 0
…………………Hết…………………