UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN
TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC THÀNH
Họ và tên :...........................................
Lớp : ...................................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN: VẬT LÍ 9
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Điểm Lời phê của giáo viên
I. Trắc nghiệm: ( 5,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng (mỗi câu đúng 0,33 điểm).
Câu 1: Một điện trở R = 20 được đặt o giữa hai điểm hiệu điện thế 8V. Cường độ dòng
điện chạy qua điện trở có giá trị là
A. 160. B. 2,5. C. 0,4. D. 4.
Câu 2: Điện trở tương đương (R) của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 R2 mắc song song
được tính bằng công thức nào dưới đây?
A. . B. R = R1 + R2 . C. . D. .
Câu 3: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ
400mA và công suất của bóng đèn khi đó là
A. 0,3W. B. 4,8W. C. 30W. D. 48W.
Câu 4: Động cơ điện một chiều gồm mấy bộ phận chính?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 5: Khung dây của động cơ điện một chiều quay được là do tác dụng của lực nào?
A. Lực hấp dẫn. B. Lực đàn hồi. C. Lực từ. D. Lực điện từ.
Câu 6: Định luật Jun-Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành dạng năng lượng nào dưới
đây?
A. Cơ năng. B. Nhiệt năng.
C. Hóa năng. D. Năng lượng ánh sáng.
Câu 7: Sau khi ngắt điện, nam châm điện sẽ
A. bị nhiễm điện. B. bị nhiễm từ.
C. mất hết từ tính. D. giữ được từ tính lâu dài.
Câu 8: Bên ngoài thanh nam châm các đường sức từ có chiều
A. đi từ Bắc đến Nam. B. đi từ Nam đến Bắc.
C. đi ra cực Nam đi vào cực Bắc. D. đi ra cực Bắc đi vào cực Nam.
Câu 9: Nam châm điện có cấu tạo gồm:
A. ống dây trong có lõi sắt non. B. ống dây và thanh kim loại.
C. ống dây và nam chân vĩnh cửu. D. ống dây trong có lõi thép non.
Câu 10: Theo quy tắc nắm tay phải, ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của
A. lực từ của ống dây. B. đường sức từ trong lòng ống dây.
C. dòng điện không đổi chạy qua ống dây. D. đường sức từ bên ngoài ống dây.
Câu 11: Từ trường không tồn tại ở
A. mọi nơi trên Trái Đất.
B. chung quanh một nam châm.
C. chung quanh điện tích đứng yên.
D. chung quanh một dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Câu 12: Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua như hirnh ves bên có chiều
A. từ dưới lên trên.
B. từ trái sang phải.
C. từ phải sang trái.
D. từ trên xuống dưới.
Câu 13: Nam châm luôn có hai cực
A. Cực luôn chỉ hướng Bắc là cực Bắc.
B. Cực luôn chỉ hướng Bắc là cực Nam.
C. Cực luôn chỉ hướng Nam là cực Bắc.
D. Cực luôn chỉ hướng Bắc là cực Nam hoặc cực Bắc.
Câu 14: Loa điện hoạt động dựa vào
A. tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.
B. tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
C. tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
D. tác dụng từ của từ trường lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
Câu 15: Dùng cách nào trong các cách dưới đây để thu được từ phổ?
A. Rải cát trên tấm nhựa đặt trong từ trường của nam châm và gõ nhẹ.
B. Dùng kim nam châm, bôi mực lên kim nam châm để vẽ lên trên giấy.
C. Rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường của nam châm và gõ nhẹ.
D. Đặt thanh nam châm thẳng gần bức tường và rọi đèn vào thanh nam châm.
II. Tự luận: (5,0 điểm)
Câu 1. (1,0đ): Giải thích nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy?
Câu 2. (2,0đ):
a) Mô tả hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có tính cht từ?
b) hai thanh sắt giống hệt nhau, một thanh đã bnhiễm từ còn thanh kia thì không.
Nếu không dùng vật nào khác thì thể xác định được thanh nào đã bnhiễm từ hay không?
Nếu được thì hãy trình bày cách làm đó?
Câu 3. (1,0đ): Phát biểu nội dung và viết hệ thức của định luật Jun - Len-xơ?
Câu 4. (1,0đ): Một nồi cơm điện số ghi trên vỏ 220V- 400W được sử dụng với hiệu
điện thế 220V trung bình mỗi ngày 1,5 giờ.
a) Tính điện trở dây đốt nóng của nồi?
b) Tính điện năng mà nồi tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) theo đơn vị kWh?
BÀI LÀM
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
+
N
S
I
UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN
TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC THÀNH
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN: VT LÍ 9
NĂM HỌC: 2023-2024
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Trắc nghiệm: ( 5,0 điểm)
Mỗi câu lựa chọn đúng được 0,33 điểm.
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C A B B D B C A
Câu hỏi 9 10 11 12 13 14 15
Đáp án A B C A A A C
II. Tự luận: (5,0 điểm)
Câu Nội dung
Thang
điểm
Câu 1
(1,0 điểm)
- Biến trở được mắc nối tiếp vào mạch điện, một đầu đoạn mạch
nối với mt đầu cố định của biến trở, đầu kia của mạch nối với
con chạy C.
- Khi dịch chuyển con chạy C làm thay đổi số vòng dây và do đó
thay đổi điện trở của biến trở dòng điện chạy qua. Cường độ
dòng điện trong mạch sẽ thay đổi.
0,5đ
0,5đ
Câu 2
(2,0 điểm)
a. Đưa một thanh nam châm lại gần các vật bằng sắt, thép ta thấy
thanh nam châm hút được sắt, thép. Ta nói nam châm tính
chất từ.
b. Từ trường của thanh nam châm chữ I (nam châm thẳng) mạnh
1,0đ
0,5đ
nhất ở hai đầu và yếu nhất ở khoảng giữa thanh. Do đó ta đặt hai
thanh sắt vuông góc với nhau, đầu thanh này ở giữa thanh kia.
- Nếu hai thanh hút nhau thì thanh nằm ngang thanh không bị
nhiễm từ, thanh còn lại là thanh đã bị nhiễm từ.
- Nếu hai thanh gần như không hút nhau thì thanh nằm ngang
thanh bị nhiễm từ, thanh còn lại là thanh không bị nhiễm từ.
0,25đ
0,25đ
Câu 3
(1,0 điểm)
- Nội dung định luật : Nhiệt lượng tỏa ra dây dẫn khi dòng
điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện,
với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
- Hệ thức định luật Jun - Len-xơ: Q = I2R.t.
0,5đ
0,5đ
Câu 4
(1,0 điểm)
2.
a) Vì U = Uđm = 220V nên P = Pđm = 400 (W).
Điện trở của dây đốt nóng trong nồi:
R = U2/P = 2202 /400 = 121 (Ω).
b) P = 400W = 0,4 (kW).
Điện năng tiêu thụ của nồi trong một tháng:
A = P.t = 0,4.(1,5.30) = 18 (kW.h).
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ