PHÒNG GD & ĐT THAN UYÊN TRƯỜNG THCS XÃ TA GIA
Đề số 02 KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC: 2022 - 2023 Môn: Địa lí ; Lớp: 8 Thời gian làm bài 45 phút
Vận dụng Nhận biết Cộng Tên chủ đề Thông hiểu
Thấp Cao
Chủ đề Đông Nam Á
Vì sao chế độ nước sông Mê Công thay đổi theo mùa ?
Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 3,5 35 %
Chủ đề Việt Nam Qua biểu đồ rút ra nhận xét
Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực Đông Nam Á ? 0,5 2,5 25% - Nêu tên quần đảo xa nhất của nước ta ? Quần đảo đó thuộc tỉnh, thành phố nào ? Vẽ biểu đồ về diện tích rừng ở Việt Nam giai đoạn 1943-2001.
Số câu Số điểm Tỉ lệ % TS câu TS điểm Tỉ lệ % 0,5 0,5 5% 1 3 30% 0,5 1,0 10% - Cho biết giá trị của sông ngòi nước ta. Để dòng sông không bị ô nhiễm chúng ta phải làm gì 0,5 3,0 30% 1 4 40% 0,5 1,0 10% 0,5 1 10% 2 6,5 65% 3 10 100% 0,5 2,0 20% 0,5 2 20%
PHÒNG GD & ĐT THAN UYÊN TRƯỜNG THCS XÃ TA GIA
Đề số 02 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC: 2022 - 2023 Môn: Địa lí ; Lớp: 8 Thời gian làm bài: 45 phút
BÀI ĐỀ
Câu 1: (3,0 điểm). a. Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực Đông Nam Á ? b. Nêu tên quần đảo xa nhất của nước ta ? Quần đảo đó thuộc tỉnh, thành phố nào ? Câu 2: (4,0 điểm). a. Vì sao chế độ nước sông Mê Công thay đổi theo mùa? b. Cho biết giá trị của sông ngòi nước ta. Để dòng sông không bị ô nhiễm chúng ta phải làm gì ?
Câu 4: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Diện tích rừng Việt Nam giai đoạn 1943-2001 (triệu ha)
Năm 1943 1993 2001
Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8
a. Vẽ biểu đồ về diện tích rừng ở Việt Nam giai đoạn 1943-2001. b. Qua biểu đồ rút ra nhận xét
..................... Hết ..................... (Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD & ĐT THAN UYÊN TRƯỜNG THCS XÃ TA GIA
HDC KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC: 2022 - 2023 Môn: Địa lí ; Lớp: 8
Đề số 02
Câu Nội dung Điểm
1,0
1 (3,0 điểm)
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
0,5
2 (4,0 điểm) 0,5
0,5 0,5 0,5
0,5 0,5
1,25 0,25 0,5
3 (3,0 điểm)
0,5 0,25
0,25
a. Phần đất liền: Các dãy núi chạy theo hướng Bắc - Nam và Tây Bắc - Đông Nam, bao quanh những cao nguyên thấp. + Địa hình bị chia cắt mạnh với các thung lũng sâu. + Đồng bằng tập trung ở ven biển và hạ lưu các sông. - Phần hải đảo thường xảy ra động đất và núi lửa. b. Quần đảo Trường Sa, thuộc tỉnh Khánh Hoà. a. - Phần lớn chiều dài của sông chảy trong khu vực nhiệt đới gió mùa. - Nguồn cung cấp nước chính cho sông là nước mưa. b. * Giá trị của sông ngòi nước ta: - Bồi đắp phù sa tạo nên các châu thổ màu mỡ, là địa bàn để sản xuất lương thực. - Cung cấp nước ngọt cho sinh hoạt và các hoạt động sản xuất. - Tạo môi trường để nuôi trồng thủy sản, du lịch. - Phát triển giao thông đường sông, khai thác thủy điện. * Để dòng sông không bị ô nhiễm chúng ta phải: - Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn và thảm thực vật trong lưu vực sông. - Xử lý nguồn chất thải khi đưa ra sông hồ. a. Vẽ biểu đồ - Vẽ đúng biểu đồ hình cột, khoa học, thẩm mĩ - Có biểu diễn: số liệu; chú giải. - Tên biểu đồ: Diện tích rừng ở Việt Nam giai đoạn 1943-2001. b. Nhận xét - Diện tích rừng có sự biến động. + Từ năm 1943- 1993 diện tích rừng có xu hướng giảm từ 14,3 triệu ha xuống còn 8,6 triệu ha giảm 5,7 triệu ha. + Từ năm 1993- 2001 diện tích rừng có xu tăng từ 8,6 triệu ha lên còn 11,8 triệu ha, tăng 3,2 triệu ha.