SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THPT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề kiểm tra gồm có 05 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2023-2024
Môn: Lịch sử 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM Cán bộ chấm số 1
(Ký, ghi rõ họ tên)
Cán bộ chấm số 2
(Ký, ghi rõ họ tên)
Số phách
(Do CTHĐ chm ghi)
Bằng số Bằng chữ
.................................. .................................. ……...................
I. Phần trả lời
1.1.Phần 1. Câu trả lời trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 đáp án.
(Học sinh ghi đáp án mục 1.1. Câu hỏi trắc nghiệm vào ô của bảng dưới đây)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án
Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Đáp án
1.2. Phần II. Câu trả lời trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý
a.b.c.d. ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
(Học sinh ghi đáp án mục 1.2. Câu hỏi trắc nghiệm vào ô của bảng dưới đây)
Lệnh hỏi Đáp án đúng/ sai (Đ/S)
Câu 1. Câu 2. Câu 3. Câu 4.
a)
b)
c)
d)
ĐỀ BÀI
1.1.Phần 1. Câu trả lời trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 đáp án.
Câu 1: “Tam giáo đồng nguyên” là sự hòa hợp của của các tôn giáo nào sau đây?
A. Nho giáo - Phật giáo - Ấn Độ giáo.
B. Phật giáo - Đạo giáo - Nho giáo.
C. Phật giáo - Đạo giáo - Tín ngưỡng dân gian.
D. Phật giáo - Nho giáo - Thiên Chúa giáo.
Trang 1/5 - Mã đề 251
Mã đề: 251
Câu 2: Trong xã hội Phù Nam, đóng vai trò quan trọng và có thế lực kinh tế là tầng lớp nào?
A. Thợ thủ công B. Nông dân. C. Thương nhân. D. Quý tộc.
Câu 3: Loại hình kiến trúc tiêu biểu của người Chăm là
A. đền tháp. B. cung điện. C. nhà thờ. D. chùa chiền.
Câu 4: Năm 1010, Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về
A. Tây Đô. B. Đại La.
C. Phong Châu. D. Cổ Loa.
Câu 5: Ý nào không đúng khi nói đến điều kiện tự nhiên của Phù Nam?
A. Nguồn lợi thủy hải sản dồi dào, phong phú.
B. Nhiều khu vực có thể thiết lập thành cảng biển.
C. Đất đai khô cằn, không thể canh tác.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Câu 6: Trong thời kì dựng nước và giữ nước, khối đại đoàn kết của các dân tộc Việt Nam không
biểu hiện nào sau đây?
A. Phát triển bản sắc văn hóa đa dạng, đặc sắc.
B. Cần cù, chăm chỉ trong lao động sản xuất.
C. Đấu tranh chống xâm lược và thống trị của ngoại bang
D. Tích cực mở rộng giao lưu buôn bán với bên ngoài.
Câu 7: Văn minh Chăm-pa chịu ảnh hưởng sâu sắc của nền văn minh nào sau đây?
A. Văn minh Ai Cập. B. Văn minh Ấn Độ.
C. Văn minh Trung Hoa. D. Văn minh Hy Lạp.
Câu 8: Các dân tộc ở Việt Nam chủ yếu hoạt động sản xuất trong lĩnh vực nào?
A. Xây dựng đền đài. B. Thương nghiệp.
C. Nông nghiệp. D. Thủ công nghiệp.
Câu 9: Các dân tộc ở Việt Nam đều có các di sản phi vật thể cần bảo tồn trong lĩnh vực nào?
A. Các lễ hội tôn giáo. B. Nghệ thuật điêu khắc.
C. Nghệ thuật hội họa. D. Nghệ thuật âm nhạc.
Câu 10: Công trình kiến trúc nào sau đây không phải là thành tựu văn minh Chăm-pa?
A. Tháp Bà Pô Na-ga. B. Chùa Một Cột.
C. Tháp Bánh Ít. D. Thánh địa Mỹ Sơn.
Câu 11: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của lễ hội đối với đời sống văn hóa tinh
thần của các dân tộc Việt Nam?
A. Là cơ sở vật chất tạo nên sự phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội.
B. Là dịp các thành viên gặp gỡ, giao lưu và thắt chặt tình đoàn kết.
C. Là dịp bày tỏ lòng biết ơn sự che chở, phù hộ của thần linh, tổ tiên.
D. Góp phần giữ gìn và truyền thừa bản sắc văn hóa qua các thế hệ.
Câu 12: Các hoạt động kinh tế chính của cư dân Phù Nam là
A. Thủ công nghiệp, khai thác hải sản, ngoại thương đường biển.
B. Thủ công nghiệp, buôn bán với các nước châu Âu và Nam Á.
C. Sản xuất nông nghiệp, kết hợp đánh cá, săn bắn và khai thác hải sản.
D. Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp.
Câu 13: Khu vực nào của Việt Nam ngày nay là địa bàn chủ yếu của Vương quốc Phù Nam?
A. Bắc Bộ. B. Tây Nam. C. Nam Bộ. D. Tây Bắc.
Câu 14: Điều kiện tự nhiên của quốc gia Cham-pa chủ yếu là
A. sa mạc. B. đồi núi. C. đồng bằng. D. sông ngòi.
Câu 15: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc?
A. Bộ máy còn đơn giản sơ khai, chưa hoàn chỉnh.
B. Nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á.
C. Là tổ chức nhà nước điều hành một quốc gia.
D. Nhà nước sơ khai, không còn là tổ chức bộ lạc.
Trang 2/5 - Mã đề 251
Câu 16: Văn học thời kì Văn Lang - Âu Lạc là nền văn học
A. chữ Quốc ngữ. B. chữ viết.
C. truyền miệng. D. chữ Hán.
Câu 17: Tổ chức nào sau đây giữ vai trò to lớn trong việc củng cố, mở rộng phát huy khối đại
đoàn kết các dân tộc ở Việt Nam hiện nay?
A. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam. D. Đoàn Thanh niên Công sản Hồ Chí Minh.
Câu 18: Đảng và Nhà nước Việt Nam xác định việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc là nhiệm vụ
A. duy nhất. B. quyết định. C. then chốt. D. quan trọng.
Câu 19: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch
sử dân tộc Việt Nam?
A. Chứng tỏ văn hóa ngoại lai hoàn toàn lấn át văn hóa truyền thống.
B. Thể hiện một nền văn hóa rực rỡ, phong phú, toàn diện và độc đáo.
C. Thể hiện sự kết hợp giữa văn hóa bản địa và văn hóa bên ngoài.
D. Khẳng định bản sắc dân tộc của một quốc gia văn hiến, văn minh.
Câu 20: Một trong những cơ sở hình thành tinh thần đoàn kết của các dân tộc trên đất nước Việt
Nam là xuất phát từ nhu cầu
A. buôn bán với bên ngoài. B. đánh bắt cá xa bờ.
C. tín ngưỡng và tôn giáo. D. thủy lợi và trị thủy.
Câu 21: Các lễ hội của các dân tộc ở Việt Nam thường gắn liền với những hoạt động sản xuất nào?
A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp.
Câu 22: Bộ luật nào được biên soạn khá đầy đủ hoàn chỉnh trong lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X-
XV?
A. Quốc triều hình luật. B. Hình luật.
C. Hoàng Việt luật lệ D. Hình thư
Câu 23: Hùng Vương là người đứng đầu nhà nước nào dưới đây?
A. Văn Lang. B. Âu Lạc. C. Chăm-pa. D. Phù Nam.
Câu 24: Điểm giống nhau trong cơ sở hình thành nhà nước Văn Lang và nhà nước Âu Lạc là gì?
A. Yêu cầu liên minh giữa các bộ lạc với nhau để cùng phát triển kinh tế.
B. Yêu cầu của các gia đình sống chung với nhau từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. Thương nghiệp phát triển cần tập trung để hình thành những đội tàu buôn.
D. Yêu cầu chống ngoại xâm, bảo vệ kinh tế nông nghiệp và làm thủy lợi.
1.2. Phần II. Câu trả lời trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý
a.b.c.d. ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho bảng dữ kiện một số thành tựu của các nền văn minh trên lãnh thổ Việt Nam trước năm 1858
n minh
Thành tựu
Văn minh
Văn Lang
– Âu Lạc
- Hình thành trên khu vực Bắc Bộ Bắc Trung Bộ Việt Nam ngày nay với nét
đặc trưng riêng của nền văn minh lúa nước.
- Tín ngưỡng thờ Mặt Trời, thờ vật tổ, súng bài tự nhiên, tín ngưỡng phồn thực,
cầu cho mưa thuận gió hòa, mọi vật sinh sôi, nảy nở.
- Thờ cúng tổ tiên, thờ Mẫu, thờ những người có công dựng nước, giữ nước.
Văn học truyền miệng phát triến: truyền thuyết, c tích, thần thoạ: Lạc long
quân và Âu cơ, Sơn tinh thuỷ tinh, Thánh gióng, Bánh trưng bánh dày..
- Tục: ăn trầu, nhuộm răng, Xăm mình
Văn minh
Chăm Pa
- Hình thành khu vực Duyên hải Nam Trung B†và một phần cao nguyên
Trường Sơn của Việt Nam hiện nay
- m 192, dưới dự lãnh đạo của Khu Liên đã giành được độc lập từ tay nhà
Trang 3/5 - Mã đề 251
Hán, thành lập nhà nước Lâm Ấp, tiền thân của nhà nước Chăm-pa.
- Khoảng thế kỉ III, trên sở tiếp nhận chữ Phạn của Ấn Độ, người Chăm đã
sáng tạo ra chữ Chăm cổ.
- Văn học dân gian Chăm-pa đặc biệt phong phú về nhiều thể loại sử thi, truyện
cổ, truyền thuyết, ca dao, tục ngữ, câu đố,... Sử thi của người Chăm vừa mang
màu sắc thần thoại Ấn Độ, vừa thấm đượm triết lí Bà La Môn giáo và Hồi giáo.
Văn minh
Phù Nam
- Ra đời khoảng đầu thế kỉ I.
- Hình thành ở khu vực Nam Bộ của Việt Nam hiện nay
- Khoảng cuối thế kỉ II đầu thế kỉ III, trên sở tiếp nhận chữ Phạn của người
Ấn Độ, người Phù Nam đã xây dựng hệ thống chữ viết riêng.
- Phong tục tập quán: có tục chôn cất người chết bằng nhiều hình thức thuỷ táng
hoả táng, địa táng, điểu táng. Khi người qua đời, những người thân phải cao
đầu, cạo râu và mặc đồ trắng.
a) Người Chăm Pa, người Phù Nam, người Văn Lang – Âu lạc đã có chữ viết từ rất sớm.
b) Người Phù Nam đã xây dựng hệ thống chữ viết riêng, trên sở tiếp nhận chữ Phạn của
người Ấn Độ.
c) Văn học viết Chăm pa phát triển với nhiều thể loại sử thi, trường ca, thơ thể sự gia huấn
ca... chịu ảnh hưởng đậm đặc văn hoà Ấn Độ và thấm đượm triết lí Bà La Môn giáo.
d) Trên dải đất ven biển miền Trung và một phần cao nguyên Trường Sơn Việt Nam ngày nay,
từng tồn tại nền văn minh Phù Nam và Chăm pa.
Câu 2. Hình 17.5. đồ các nguyên tắc bản trong chính sách dân tộc Việt Nam Lịch
sử lớp 10. Trang 104. SGK bộ Chân trời sáng tạo.
a) Bình đẳng, độc lập, tự chủ, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển là các nguyên tắc cơ
bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
b) Các dân tộc Việt Nam đều có quyền ngang nhau, tôn trọng nhau, giúp nhau cùng phát
triển về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội là nội dung cơ bản của nguyên tắc bình đẳng trong chính
sách dân tộc của Đảng và nhà nước ta.
c) Đi đoàn kết dân tc sc mnh nn tảng, tp hợp. phát huy sức mạnh ca c tầng lớp nhân
dân cả cộng đng ngưi Việt nưc ngi tham gia vào s nghiệp y dựng bảo vTô quc.
Trang 4/5 - Mã đề 251
d) Khối đại đoàn kết dân tộc được xây dựng trên nhiều cơ sở và hun đúc qua hàng nghìn năm
dựng nước và giữ nước.
Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Văn minh Đại Việt là nền văn minh rực rỡ, tồn tại và phát triển chủ yếu trong thời độc lập, tự
chủ của quốc gia Đại Việt, kéo dài gần 1000 năm (từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX). Văn minh Đại Việt
kế thừa văn minh Văn Lang – Âu Lạc, trải qua hơn một nghìn năm đầu tranh chống Bắc thuộc, được
phát huy và phát triển trong hoàn cảnh đất nước độc lập, tự chủ thời Đại Việt với kinh đô Thăng
Long. Văn minh Đại Việt mang tính dân tộc sâu sắc khi: trong quá trình phát triển của lịch sử dân
tộc nhân dân ta đã tiếp nhận các yếu tố văn hoá Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, Thiên Chúa giáo từ
Trung Quốc, Ấn Độ và phương Tây truyền bá vào. Nhưng chúng đã được hòa lẫn với tư tưởng, tình
cảm, tín ngưỡng, truyền thống của dân tộc Việt Nam để tạo nên lối sống và cách ứng xử riêng.
a) Đặc điểm của nền văn minh Đại Việt là nền văn minh công nghiệp hiện đại gắn với văn hóa
làng xã.
b) Trải qua các triều đại, triều đình và nhân dân luôn kiên cường chiến đấu chống ngoại xâm,
bảo vệ và củng cố nền độc lập, tạo điều kiện cho nền văn minh Đại Việt phát triển rực rỡ.
c) Văn minh Đại Việt là nền văn minh nông nghiệp lúa nước mang đậm bản sắc dân tộc với
tinh thần chủ đạo là yêu nước, nhân ái, hoà hợp với tự nhiên, hòa hợp giữa người với người, giữa
làng với nước.
d) Văn minh Đại Việt tiếp thu có chọn lọc những thành tựu của các nền văn minh bên ngoài
(Ấn Độ, Trung Hoa,...) về tư tưởng, chính trị, giáo dục, văn hoá, kĩ thuật,.
Câu 4. đồ sự phân chia tộc người theo ngữ hệ. Hình 16.2, - Lịch sử lớp 10. Sách giáo
khoa. Trang 95 - Bộ Chân trời sáng tạo.
a) Tiếng Thái được xếp vào nhóm ngôn ngữ Tày – Thái thuộc ngữ hệ Thái – Ka – đai.
b)Việt Nam hiện 54 dân tộc, phân bố trên cả ba miền Bắc, Trung Nam, trong dân tộc
Kinh có số lượng đông nhất.
c)Tiếng Việt được dùng làm ngôn ngữ chính thức của nhà nước và là phương tiện giao tiếp
giữa các dân tộc.
d) Các dân tộc ở Việt Nam thuộc các ngữ hệ: Nam Á, Nam Âu, Hmông – Dao, Hán – Tạng
và Thái – Ka-đai.
------ HẾT ------
(Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
Trang 5/5 - Mã đề 251