Sở GD-ĐT Tỉnh Quảng Nam KIỂM TRA HỌC KỲ II - Năm học: 2023 - 2024
T%ường THPT Chu Văn An Môn: LỊCH SỬ – Lớp 11 - Thời gian: 45 phút
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 11/ . . . Mã đề: 148
I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 ĐIỂM)
Câu 1. Quần đảo Trường Sa Hoàng Sa của Việt Nam thuộc hệ thống đảo nào sau đây?
A. Đảo chìm. B. Đảo ngoài bờ. C. Đảo xa bờ. D. Đảo tiền tiêu.
Câu 2. Nội dung nào sau đây thể hiện tầm quan trọng chiến lược về quốc phòng, an ninh của hệ thống đảo và
quần đảo của Việt Nam trên Biển Đông?
A. Là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa. B. Góp phần vào phát triển công nghiệp quốc phòng.
C. Địa bàn có nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng.D. Căn cứ để Việt Nam khai thác tài nguyên biển, đảo.
Câu 3. Năm 1483, vua Lê Thánh Tông đã cho biên soạn và ban hành bộ luật
A. Gia Long. B. Quốc triều hình luật. C. Hoàng triều luật lệ. D. Hình thư.
Câu 4. Dưới thời vua Minh Mạng, hoạt động khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo
Trường Sa được thể hiện qua việc
A. xây dựng Hoàng Sa và Trường Sa thành ngư trướng đánh bắt lớn.
B. khai thác sinh vật biển, khảo sát đo vẽ bản đồ, lập bia chủ quyền.
C. di dân số lượng lớn đến khai hoang và sinh sống lâu dài trên các đảo.
D. vua Minh Mạng thường xuyên đến các đảo để thị sát, nắm tình hình.
Câu 5. Biển Đông là cửa ngõ giao thương quốc tế của nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp giáp, giữ vai trò là
A. địa bàn khai thác khoáng sản. B. nơi giao thoa các nền văn hóa.
C. địa bàn chiến lược quan trọng. D. nơi trao đổi buôn bán hàng hóa.
Câu 6. Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông được thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Là tuyến đường giao thông biển huyết mạch. B. Vùng biển chính cho tàu thuyền neo đậu.
C. Nối Đại Tây Dương đến Ấn Độ Dương. D. Lượng mưa thay đổi theo vĩ độ và mùa.
Câu 7. Nội dung o sau đây kng phn ánh đúng đặc điểm của Biển Đông?
A. Là vùng biển chung của 11 quốc gia Đông Nam Á. B. Là biển lớn thứ tư trên thế giới.
C. "Cầu nối" giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. D. Nằm ở rìa tây của Thái Bình Dương.
Câu 8. Trong lịch sử, Biển Đông được coi tuyến đường thiết yếu trong giao thông, giao thương, di cư,...
giữa A. Nhật Bản và Triều Tiên. B. Triều Tiên và Trung Quốc.
C. Ấn Độ và Nhật Bản. D. Trung Quốc và Ấn Độ.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không phn ánh đúng vị trí chiến lược về cnh trị - an ninh của Bin Đông ở khu
vực cu Á - Ti nh ơng?
A. An ninh trên Biển Đông ảnh hưởng trực tiếp đến an ninh trong khu vực.
B. Biển Đông là nơi diễn ra quá trình giao thoa của các nền văn minh lớn trên thế giới.
C. Biển Đông là địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của nhiều nước lớn.
D. Nơi tập trung đa dạng các mô hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa trên thế giới.
Câu 10. Để hoàn thiện bộ máy chính quyền Trung ương, vua Minh Mạng đã cho thành lập một s quan
mới có tên là
A. Thông chính ty, Quốc Tử Giám. B. Đô ty, Thừa ty, Hiến ty.
C. Lục bộ, Lục khoa, Lục tự. D. Đô sát viện, Cơ mật viện.
Câu 11. Tài nguyên khoáng sản đặc biệt quan trọng của Biển Đông là
A. dầu mỏ và quặng sắt. B. than đá và quặng sắt. C. than đá và khí tự nhiên. D. dầu mỏ và khí tự nhiên.
Câu 12. Quốc gia đầu tiên khai phá, xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần
đảo Trường Sa là A. Campuchia. B. Lào. C. Thái Lan. D. Việt Nam.
Câu 13. Năm 2012 diễn ra sự kiện gì gắn với việc bảo vệ ch quyền của Việt Nam trên Biển Đông?
A. Tham gia Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển. B. Thông qua Luật Biển Việt Nam.
C. Xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử. D. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân trên biển.
Câu 14. Nguồn tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng của Biển Đông đã tạo điều kiện để Việt Nam có thể
phát triển ngành kinh tế
A. khai thác tài nguyên sinh vật biển. B. công nghiệp khai khoáng, du lịch.
C. sửa chữa và đóng tàu. D. giao thông hàng hải.
Câu 15. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. Xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lc phong kiến.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
C. Xóa bỏ tình trạng "bế quan tỏa cảng" của đất nước.
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt hành chính.
Câu 16. Quan sát nh ảnh sau, cho biết ngành kinh tế trọng điểm nào của Việt Nam thể phát triển liên
quan đến biển Đông?
Cảng biển Đà Nẵng
A. Khai thác dầu khí. B. Về du lịch biển. C. Thương mại hàng hải. D. Đánh bắt thủy sản.
Câu 17. Quần đảo Trường Sa Hoàng Sa của Việt Nam ngoài v trí chiến lược về kinh tế, còn vị trí
chiến lược v
A. quốc phòng -an ninh. B. khoa học - kĩ thuật. C. văn hóa - xã hội. D. giao thông vận tải.
Câu 18. Đối với các tranh chấp chủ quyền biển, đảo, Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp thông
qua biện pháp hòa bình với tinh thần
A. đề cao vai trò của tòa án quốc tế. B. thỏa hiệp để đổi lấy hòa bình.
C. tuân thủ luật pháp quốc tế. D. đàm phán song phương.
Câu 19. Việt Nam thể dựa vào điều kiện tự nhiên nào của Biển Đông để phát triển nghành công nghiệp
khai khoáng?
A. Đường bờ biển dài, ven biển có nhiều vũng vịnh nước sâu và kín gió.
B. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản (titan, thiếc..), đặc biệt là dầu khí.
C. Nguồn tài nguyên sinh vật Biển Đông phong phú và đa dạng và có giá trị kinh tế.
D. Cảnh quan Biển Đông đa dạng với nhiều vũng, vịnh, bãi t trắng, hang động.
Câu 20. Nội dung nào sau đây phn ánh không đúng tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hng Sa và quần
đảo Tng Sa thuộc chquyền ca Việt Nam?
A. Giàu tài nguyên, tạo điều kiện để phát triển toàn diện các ngành kinh tế biển.
B. Là điểm khởi đầu của mọi tuyến đường giao thương hàng hải trên thế giới.
C. Án ngữ những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng, kết nối giữa các châu lục.
D. Vị trí thuận lợi cho việc xây dựng các trạm thông tin, trạm dừng chân cho các tàu.
Câu 21. Ý nào sau đây phản ánh không đúng những chính sách cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực
quân đội?
A. Dành nhiều ưu đãi cho bình lính, như: cấp ruộng đt,…
B. Quy định chặt chẽ về kỉ luật và huấn luyện, tập trận,…
C. Chia quân đội thành 2 loại là: hương binh và ngoại binh.
D.Chia cả nước thành 5 khu vực quân s (Ngũ phủ quân).
II. TỰ LUẬN: (3.0 ĐIỂM)
Cho đoạn tư liệu:
“Khi đến thăm quân dân huyện đảo (Quảng Ninh) ngày 7-6-2011, Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết
khẳng định: "Chúng ta mong muốn các vùng biển hải đảo của Tổ quốc luôn hòa bình, hữu nghị, ổn định
nhưng chúng ta cũng quyết tâm làm hết sức mình để bảo vệ vùng biển đảo của đất nước. Biết bao thế hệ đã hy
sinh xương máu đểđược Tổ quốc như ngày nay. Vì vậy, chúng ta cũng sẵn sàng hiến dâng tất cả để bảo vệ
quê hương, bảo vệ chủ quyền biển đảo”.
Tiếp đó, trong bài phát biểu quan trọng tại buổi mitting quốc gia “Tuần lễ Biển và Hải đảo Việt Nam 2011” tối
8-6-2011 tại Tp. Nha Trang, Thủ tướng Chính phủ 12 Nguyễn Tấn Dũng tuyên bố: "Tiếp tục khẳng định chủ
quyền không thể tranh cãi của Việt Nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa Trường Sa”. Đồng thời, khẳng
định: "Nhân dân Việt Namđủ ý chí quyết tâm và sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc để giữ gìn, bảo vệ các
vùng biển hải đo của mình”.(Trích “tài liệu tuyên truyền biển đảo 2019”, nguồn
https://doankhoitravinh.vn/wp-content/uploads/2019/09/Tai-lieu-tuyen-truyen-bien-dao-VIET-NAM.pdf)
Từ đoạn tư liệu t%ên em hãy:
Câu 1(2.0 điểm): Phân tích tầm quan trọng chiến lược của các đảo và quần đảo của Việt Nam ở Biển Đông?
Câu 2(1.0 điểm): Nêu những việc làm mà một công dân thể đóng p cho cuộc đấu tranh bảo vệ ch
quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông hiện nay?
---------------------------------------- Sở GD-ĐT Tỉnh Quảng Nam
KIỂM TRA HỌC KỲ II - Năm học: 2023 - 2024
T%ường THPT Chu Văn An Môn: LỊCH SỬ – Lớp 11 - Thời gian: 45 phút
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 11/ . . . Mã đề: 182
I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 ĐIỂM)
Câu 1. Quần đảo Trường Sa Hoàng Sa của Việt Nam ngoài v trí chiến lược về kinh tế, còn có vị t
chiến lược v
A. quốc phòng -an ninh. B. khoa học - kĩ thuật. C. giao thông vận tải. D. văn hóa - xã hội.
Câu 2. Tài nguyên khoáng sản đặc biệt quan trọng của Biển Đông là
A. dầu mỏ và khí tự nhiên. B. dầu mỏ và quặng sắt. C. than đá và quặng sắt. D. than đá và khí tự nhiên.
Câu 3. Nội dung o sau đây kng phn ánh đúng đặc điểm của Biển Đông?
A. Là biển lớn thứ tư trên thế giới. B. "Cầu nối" giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C. Là vùng biển chung của 11 quốc gia Đông Nam Á. D. Nằm ở rìa tây của Thái Bình Dương.
Câu 4. Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông được thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Nối Đại Tây Dương đến Ấn Độ Dương. B. Vùng biển chính cho tàu thuyền neo đậu.
C. Lượng mưa thay đổi theo vĩ độ và mùa. D. Là tuyến đường giao thông biển huyết mạch.
Câu 5. Nguồn tài nguyên sinh vật phong phú đa dạng của Biển Đông đã tạo điều kiện để Việt Nam thể
phát triển ngành kinh tế
A. giao thông hàng hải. B. sửa chữa và đóng tàu.
C. khai thác tài nguyên sinh vật biển. D. công nghiệp khai khoáng, du lịch.
Câu 6. Ý nào sau đây phản ánh không đúng những chính sách cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực
quân đội?
A. Chia quân đội thành 2 loại là: hương binh và ngoại binh.
B. Quy định chặt chẽ về kỉ luật và huấn luyện, tập trận,…
C. Chia cả nước thành 5 khu vực quân s (Ngũ phủ quân).
D. Dành nhiều ưu đãi cho bình lính, như: cấp ruộng đt,…
Câu 7. Năm 1483, vua Lê Thánh Tông đã cho biên soạn và ban hành bộ luật
A. Hình thư. B. Hoàng triều luật lệ. C. Gia Long. D. Quốc triều hình luật.
Câu 8. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. Xóa bỏ tình trạng "bế quan tỏa cảng" của đất nước.
B. Xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt hành chính.
Câu 9. Nội dungo sau đây phản ánh không đúng tầm quan trng chiếnợc của quần đảo Hoàng Sa và quần
đảo Tng Sa thuộc chquyền ca Việt Nam?
A. Giàu tài nguyên, tạo điều kiện để phát triển toàn diện các ngành kinh tế biển.
B. Án ngữ những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng, kết nối giữa các châu lục.
C. Là điểm khởi đầu của mọi tuyến đường giao thương hàng hải trên thế giới.
D. Vị trí thuận lợi cho việc xây dựng các trạm thông tin, trạm dừng chân cho các tàu.
Câu 10. Dưới thời vua Minh Mạng, hoạt động khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo
Trường Sa được thể hiện qua việc
A. di dân số lượng lớn đến khai hoang và sinh sống lâu dài trên các đảo.
B. khai thác sinh vật biển, khảo sát đo vẽ bản đồ, lập bia chủ quyền.
C. xây dựng Hoàng Sa và Trường Sa thành ngư trướng đánh bắt lớn.
D. vua Minh Mạng thường xuyên đến các đảo để thị sát, nắm tình hình.
Câu 11. Quan sát hình ảnh sau, cho biết ngành kinh tế trọng điểm nào của Việt Nam thể phát triển liên
quan đến biển Đông?
Cảng biển Đà Nẵng
A. Thương mại hàng hải. B. Đánh bắt thủy sản. C. Khai thác dầu khí. D. Về du lịch biển.
Câu 12. Để hoàn thiện bộ máy chính quyền Trung ương, vua Minh Mạng đã cho thành lập một s quan
mới có tên là
A. Đô ty, Thừa ty, Hiến ty.B. Đô sát viện, Cơ mật viện.
C. Thông chính ty, Quốc Tử Giám. D. Lục bộ, Lục khoa, Lục tự.
Câu 13. Biển Đông cửa ngõ giao thương quốc tế của nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp giáp, givai trò
A. nơi giao thoa các nền văn hóa. B. địa bàn khai thác khoáng sản.
C. địa bàn chiến lược quan trọng. D. nơi trao đổi buôn bán hàng hóa.
Câu 14. Nội dung nào sau đây thể hiện tầm quan trọng chiến lược về quốc phòng, an ninh của hệ thống đảo
và quần đảo của Việt Nam trên Biển Đông?
A. Là cửa ngõ, tuyến phòng th bảo vệ đất liền từ xa.
B. Căn cứ để Việt Nam khai thác tài nguyên biển, đảo.
C. Địa bàn có nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng.
D. Góp phần vào phát triển công nghiệp quốc phòng.
Câu 15. Quốc gia đầu tiên khai phá, xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần
đảo Trường Sa là
A. Campuchia. B. Lào. C. Thái Lan. D. Việt Nam.
Câu 16. Việt Nam thể dựa vào điều kiện tự nhiên nào của Biển Đông để phát triển nghành công nghiệp
khai khoáng?
A. Đường bờ biển dài, ven biển có nhiều vũng vịnh nước sâu và kín gió.
B. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản (titan, thiếc..), đặc biệt là dầu khí.
C. Nguồn tài nguyên sinh vật Biển Đông phong phú và đa dạng và có giá trị kinh tế.
D. Cảnh quan Biển Đông đa dạng với nhiều vũng, vịnh, bãi t trắng, hang động.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vị trí chiến lược về cnh trị - an ninh của Biển Đông ở khu
vực cu Á - Ti nh ơng?
A. Biển Đông là địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của nhiều nước lớn.
B. Biển Đông là nơi diễn ra quá trình giao thoa của các nền văn minh lớn trên thế giới.
C. Nơi tập trung đa dạng các mô hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa trên thế giới.
D. An ninh trên Biển Đông ảnh hưởng trực tiếp đến an ninh trong khu vực.
Câu 18. Đối với các tranh chấp chủ quyền biển, đảo, Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp thông
qua biện pháp hòa bình với tinh thần
A. thỏa hiệp để đổi lấy hòa bình. B. tuân thủ luật pháp quốc tế.
C. đề cao vai trò của tòa án quốc tế. D. đàm phán song phương.
Câu 19. Năm 2012 diễn ra sự kiện gì gắn với việc bảo vệ ch quyền của Việt Nam trên Biển Đông?
A. Tham gia Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển. B. Xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử.
C. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân trên biển. D. Thông qua Luật Biển Việt Nam.
Câu 20. Quần đảo Trường Sa Hoàng Sa của Việt Nam thuộc hệ thống đảo nào sau đây?
A. Đảo chìm. B. Đảo xa bờ. C. Đảo tiền tiêu. D. Đảo ngoài bờ.
Câu 21. Trong lịch sử, Biển Đông được coi tuyến đường thiết yếu trong giao thông, giao thương, di cư,...
giữa A. Ấn Độ và Nhật Bản. B. Triều Tiên và Trung Quốc.
C. Trung Quốc và Ấn Độ. D. Nhật Bản và Triều Tiên.
II. TỰ LUẬN: (3.0 ĐIỂM)
Cho đoạn tư liệu sau:
“Điều 4: Các bên liên quan chịu trách nhiệm giải quyết các tranh chấp về lãnh thổ về quyền thực thi
luật pháp bằng các phương tiện hòa bình không viện đến sự đe dọa hoặc sử dụng lực, thông qua các
cuộc tham vấn thân thiện những cuộc đàm phán bởi các quốc gia chủ quyền liên quan trực tiếp, phù
hợp với những nguyên tắc được thừa nhận phổ quát của luật pháp quốc tế, kể cả Công ước Liên hợp quốc về
Luật biển năm 1982” (Trích Tuyên bố về Cách ứng x của các bên Biển Đông (DOC) được các nước
ASEAN và Trung Quốc kí ngày 4/11/2022 tại th đô Phnômpênh, Hà Nội).
Từ đoạn tư liệu t%ên em hãy:
Câu 1(2.0 điểm): Phân tích chủ trương của Việt Nam khi giải quyết các các tranh chấp chủ quyền trên Biển
Đông?
Câu 2(1.0 điểm): Em hãy đề xuất một s giải pháp nhằm bảo v chủ quyền biển đảo trong nh hình hiện
nay.
---------------------------------------------Sở GD-ĐT Tỉnh Quảng Nam
KIỂM TRA HỌC KỲ II - Năm học: 2023 - 2024
T%ường THPT Chu Văn An Môn: LỊCH SỬ – Lớp 11 - Thời gian: 45 phút
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 11/ . . . Mã đề: 216
I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 ĐIỂM)
Câu 1. Tài nguyên khoáng sản đặc biệt quan trọng của Biển Đông là
A. than đá và khí tự nhiên. B. dầu mỏ và khí tự nhiên. C. dầu mỏ và quặng sắt. D. than đá và quặng sắt.
Câu 2. Nguồn tài nguyên sinh vật phong phú đa dạng của Biển Đông đã tạo điều kiện để Việt Nam thể
phát triển ngành kinh tế
A. giao thông hàng hải. B. sửa chữa và đóng tàu.
C. công nghiệp khai khoáng, du lịch. D. khai thác tài nguyên sinh vật biển.
Câu 3. Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông được thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Nối Đại Tây Dương đến Ấn Độ Dương. B. Vùng biển chính cho tàu thuyền neo đậu.
C. Lượng mưa thay đổi theo vĩ độ và mùa. D. Là tuyến đường giao thông biển huyết mạch.
Câu 4. Để hoàn thiện bộ máy chính quyền Trung ương, vua Minh Mạng đã cho thành lập một số cơ quan mới
có tên là A. Lục bộ, Lục khoa, Lục tự. B. Thông chính ty, Quốc Tử Giám.
C. Đô sát viện, Cơ mật viện. D. Đô ty, Thừa ty, Hiến ty.
Câu 5. Trong lịch sử, Biển Đông được coi tuyến đường thiết yếu trong giao thông, giao thương, di cư,...
giữa A. Ấn Độ và Nhật Bản. B. Trung Quốc và Ấn Độ.
C. Triều Tiên và Trung Quốc. D. Nhật Bản và Triều Tiên.
Câu 6. Đối với các tranh chấp chủ quyền biển, đảo, Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp thông qua
biện pháp hòa bình với tinh thần
A. đề cao vai trò của tòa án quốc tế. B. thỏa hiệp để đổi lấy hòa bình.
C. đàm phán song phương. D. tuân thủ luật pháp quốc tế.
Câu 7. Năm 2012 diễn ra sự kiện gì gắn với việc bảo vệ ch quyền của Việt Nam trên Biển Đông?
A. Xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử. B. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân trên biển.
C. Thông qua Luật Biển Việt Nam. D. Tham gia Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển.
Câu 8. Ý nào sau đây phản ánh không đúng những chính sách cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực
quân đội?
A. Quy định chặt chẽ về kỉ luật và huấn luyện, tập trận,…
B. Chia quân đội thành 2 loại là: hương binh và ngoại binh.
C. Dành nhiều ưu đãi cho bình lính, như: cấp ruộng đt,…
D. Chia cả nước thành 5 khu vực quân s (Ngũ phủ quân).
Câu 9. Nội dung nào sau đây thể hiện tầm quan trọng chiến lược về quốc phòng, an ninh của hệ thống đảo và
quần đảo của Việt Nam trên Biển Đông?
A. Là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa. B. Căn cứ để Việt Nam khai thác tài nguyên biển, đảo.
C. Góp phần vào phát triển công nghiệp quốc phòng. D. Địa bàn có nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng.
Câu 10. Dưới thời vua Minh Mạng, hoạt động khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo
Trường Sa được thể hiện qua việc
A. xây dựng Hoàng Sa và Trường Sa thành ngư trướng đánh bắt lớn.
B. khai thác sinh vật biển, khảo sát đo vẽ bản đồ, lập bia chủ quyền.
C. vua Minh Mạng thường xuyên đến các đảo để thị sát, nắm tình hình.
D. di dân số lượng lớn đến khai hoang và sinh sống lâu dài trên các đảo.
Câu 11. Quốc gia đầu tiên khai phá, xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần
đảo Trường Sa là A. Campuchia. B. Việt Nam. C. Lào. D. Thái Lan.
Câu 12. Nội dung nào sau đây phn ánh không đúng tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hng Sa và quần
đảo Tng Sa thuộc chquyền ca Việt Nam?
A. Là điểm khởi đầu của mọi tuyến đường giao thương hàng hải trên thế giới.
B. Vị trí thuận lợi cho việc xây dựng các trạm thông tin, trạm dừng chân cho các tàu.
C. Giàu tài nguyên, tạo điều kiện để phát triển toàn diện các ngành kinh tế biển.
D. Án ngữ những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng, kết nối giữa các châu lục.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vị trí chiến lược về cnh trị - an ninh của Biển Đông ở khu
vực cu Á - Ti nh ơng?
A. An ninh trên Biển Đông ảnh hưởng trực tiếp đến an ninh trong khu vực.
B. Nơi tập trung đa dạng các mô hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa trên thế giới.