KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: Lịch Sử Lớp 8 - Năm học 2022 – 2023 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 19. 8 Họ và tên: …………………………........ Lớp: …………….....................................

ĐIỂM LỜI PHÊ SỐ BÁO DANH

C. 3 giai đoạn. B. 2 giai đoạn. D. 4 giai đoạn.

B. Giáp Tuất. D. Patơnốt.

B. khởi nghĩa Yên Thế. D. khởi nghĩa Bãi Sậy.

B. Tống Duy Tân và Cao Thắng. D. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.

A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1. Tại sao phong trào Cần Vương thất bại? A. Lực lượng phong kiến Việt Nam đang suy tàn. B. Thiếu tổ chức và lãnh đạo thống nhất. C. Chỉ chống Pháp trên mặt trận quân sự. D. Vua Hàm Nghi đầu hàng quân Pháp. Câu 2. Phong trào yêu nước chống Pháp dưới ngọn cờ Cần vương diễn ra sôi nổi từ năm 1885 đến cuối thế kỉ XIX trải qua mấy giai đoạn? A. 1 giai đoạn. Câu 3. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là A. chính sách nghiêm cấm các hoạt động buôn bán ở trong nước. B. chính sách nghiêm cấm các thương nhân buôn bán với người nước ngoài. C. chính sách nghiêm cấm giao thương với thương nhân phương Tây D. chính sách cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam. Câu 4. Hiệp ước nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam? A. Nhâm Tuất. C. Hácmăng. Câu 5. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX là A. khởi nghĩa Hương Khê. C. khởi nghĩa Ba Đình. Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương là gì? A. Triều đình nhà Nguyễn nhanh chóng đầu hàng thực dân Pháp. B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ, thiếu sự liên kết thống nhất. C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất. D. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam. Câu 7. Cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896) đặt dưới sự lãnh đạo của A. Cao Điền và Tống Duy Tân. C. Phan Đình Phùng và Hoàng Hoa Thám. Câu 8. Khởi nghĩa nghĩa Yên Thế có điểm gì khác biệt so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương? A. Hưởng ứng chiếu Cần vương của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. B. Chống thực dân Pháp, chống triều đình, giành chính quyền về tay nhân dân. C. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương. D. Là phản ứng của nhân dân trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình. Câu 9. Phong trào Cần vương chấm dứt với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa nào? A. Bãi Sậy. B. Ba Đình.

D. Hùng Lĩnh.

B. Khai thác than và kim loại. D. Khai thác điện nước.

B. Ngành công nghiệp nhẹ. D. Ngành luyện kim và cơ khí.

C. Hương Khê. Câu 10. Trong công nghiệp, trước hết Pháp tập trung vào ngành gì? A. Sản xuất xi, măng và gạch ngói. C. Chế biến gỗ và xay xát gạo. Câu 11. Trong quá trình khai thác trên lĩnh vực công nghiệp ở Việt Nam, thực dân Pháp chú trọng khai thác ngành nào? A. Ngành công nghiệp nặng. C. Ngành khai thác mỏ. Câu 12. Chính sách khai thác bóc lột của thực dân Pháp đã làm cho nền kinh tế Việt Nam như thế nào? A. Tài nguyên thiên nhiên bị bóc lột cùng kiệt. B. Nông nghiệp giẫm chân tại chỗ. C. Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu hẳn một nền công nghiệp nặng. D. Kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc. Câu 13. Tính chất của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là A. thể hiện tinh thần dân tộc, yêu nước sâu sắc. B. phong trào giải phóng dân tộc. C. phong trào mang tính chất tự phát của nông dân, bảo vệ quyền lợi của mình. D. phong trào mang tính chất là cuộc cách mạng dân chủ tư sản. Câu 14. Pháp lấy cớ gì để tiến quân ra Bắc lần thứ nhất? A. Giải quyết vụ tên lái buôn Đuy puy gây rối. B. Triều đình Nguyễn nhờ quân Thanh sang đàn áp Pháp. C. Triều Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1862. D. Triều Nguyễn giết giáo sĩ Đuy puy. Câu 15. Đánh giá về vai trò của triều đình nhà Nguyễn khi ký Hiệp ước Hácmăng và Pa-tơ-nốt là A. lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp ở Trung Kỳ. B. vẫn tiếp tục giữ vai trò lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp. C. bí mật liên kết với các toán nghĩa quân âm thầm chống thực dân Pháp D. từ bỏ vai trò lãnh đạo nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp. B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) Trình bày cuộc kháng chiến của quân dân Hà nội và các tỉnh đồng ở Bắc Kì 1873-1874. Câu 2. (2,0 điểm) Vì sao các đề nghị cải cách duy tân ở Việt Nam nửa cuối TK XIX không thực hiện được. Ý nghĩa của các tư tưởng cải cách đó?

---------- Hết ----------

Người duyệt đề Người ra đề

Võ Thị Ngọc Huệ

PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS 19.8 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 8

A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm, 3 câu đúng đạt 1,0 điểm.

Câu ĐA 1 B 2 B 3 C 4 D 5 A 6 C 7 D 8 C 9 C 10 B 11 C 12 D 13 C 14 A 15 D

B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Điểm 1,0 Câu 1 (3,0đ) 0,5

0,5 1,0

1,0 2 (2,0đ)

1,0

Nội dung cần đạt - Khi Pháp kéo vào Hà Nội, nhân dân ta anh dũng chống Pháp như trận chiến đấu ở cửa Ô Thanh Hà (Quan Chưởng). - Tại các tỉnh đồng bằng, ở đâu Pháp cũng vấp phải sự kháng cự của nhân dân ta. Các căn cứ kháng chiến được hình thành ở Thái Bình, Nam Định... - Ngày 21 - 12 - 1873, quân Pháp bị thất bại ở Cầu Giấy, Gác-ni-ê bị giết. - Song triều đình Huế lại kí Hiệp ước Giáp Tuất (15 - 3 - 1874). Pháp rút quân khỏi Bắc Kì; triều đình thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp. - Nguyên nhân khiến cho những đề nghị cải cách không thực hiện được: chủ yếu là do triều đình phong kiến nhà Nguyễn bảo thủ không muốn chấp nhận, những thay đổi, bất lực trong việc thích ứng với hoàn cảnh. - Ý nghĩa của những đề nghị cải cách: gây tiếng vang lớn, tấn công vào những tư tưởng bảo thủ và phản ánh trình độ nhận thức mới của người Việt Nam hiểu biết, thức thời. Góp phần vào việc chuẩn bị cho sự ra đời phong trào Duy tân đầu thế kỷ XX ở Việt Nam.

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: Lịch Sử Lớp 8 - Năm học 2022 – 2023 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 19. 8 Họ và tên: …………………………........ Lớp: …………….....................................

ĐIỂM LỜI PHÊ SỐ BÁO DANH

D. 4 giai C. 3 giai đoạn. B. 2 giai đoạn.

B. Giáp Tuất. D. Patơnốt.

B. khởi nghĩa Yên Thế. D. khởi nghĩa Bãi Sậy.

B. Tống Duy Tân và Cao Thắng. D. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.

ĐỀ SỐ 2 A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1. Tại sao phong trào Cần Vương thất bại? A. Lực lượng phong kiến Việt Nam đang suy tàn. B. Thiếu tổ chức và lãnh đạo thống nhất. C. Chỉ chống Pháp trên mặt trận quân sự. D. Vua Hàm Nghi đầu hàng quân Pháp. Câu 2. Phong trào yêu nước chống Pháp dưới ngọn cờ Cần vương diễn ra sôi nổi từ năm 1885 đến cuối thế kỉ XIX trải qua mấy giai đoạn? A. 1 giai đoạn. đoạn. Câu 3. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là A. chính sách nghiêm cấm các hoạt động buôn bán ở trong nước. B. chính sách nghiêm cấm các thương nhân buôn bán với người nước ngoài. C. chính sách nghiêm cấm giao thương với thương nhân phương Tây D. chính sách cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam. Câu 4. Hiệp ước nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam? A. Nhâm Tuất. C. Hácmăng. Câu 5. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX là A. khởi nghĩa Hương Khê. C. khởi nghĩa Ba Đình. Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương là gì? A. Triều đình nhà Nguyễn nhanh chóng đầu hàng thực dân Pháp. B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ, thiếu sự liên kết thống nhất. C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất. D. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam. Câu 7. Cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896) đặt dưới sự lãnh đạo của A. Cao Điền và Tống Duy Tân. C. Phan Đình Phùng và Hoàng Hoa Thám. Câu 8. Khởi nghĩa nghĩa Yên Thế có điểm gì khác biệt so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương? A. Hưởng ứng chiếu Cần vương của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. B. Chống thực dân Pháp, chống triều đình, giành chính quyền về tay nhân dân. C. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương. D. Là phản ứng của nhân dân trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình.

B. Khai thác than và kim loại. D. Khai thác điện nước.

Câu 9. Phong trào Cần vương chấm dứt với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa nào? A. Bãi Sậy. B. Ba Đình. C. Hương Khê. D. Hùng Lĩnh. Câu 10. Trong công nghiệp, trước hết Pháp tập trung vào ngành gì? A. Sản xuất xi, măng và gạch ngói. C. Chế biến gỗ và xay xát gạo. B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (5,0 điểm) Trình bày cuộc kháng chiến của quân dân Hà nội và các tỉnh đồng ở Bắc Kì 1873-1874.

---------- Hết ---------- Người duyệt đề Người ra đề

Võ Thị Ngọc Huệ

PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS 19.8 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 8

ĐỀ SỐ 2 A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm.

Câu ĐA 1 B 2 B 3 C 4 D 5 A 6 C 7 D 8 C 9 C 10 B

B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Điểm 1,5 Câu 1 (5,0đ) 1,5

1,0 1,0

Nội dung cần đạt - Khi Pháp kéo vào Hà Nội, nhân dân ta anh dũng chống Pháp như trận chiến đấu ở cửa Ô Thanh Hà (Quan Chưởng). - Tại các tỉnh đồng bằng, ở đâu Pháp cũng vấp phải sự kháng cự của nhân dân ta. Các căn cứ kháng chiến được hình thành ở Thái Bình, Nam Định... - Ngày 21 - 12 - 1873, quân Pháp bị thất bại ở Cầu Giấy, Gác-ni-ê bị giết. - Song triều đình Huế lại kí Hiệp ước Giáp Tuất (15 - 3 - 1874). Pháp rút quân khỏi Bắc Kì; triều đình thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp.

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: Lịch Sử Lớp 8 - Năm học 2022 – 2023 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 19. 8 Họ và tên: …………………………........ Lớp: …………….....................................

ĐIỂM LỜI PHÊ SỐ BÁO DANH

ĐỀ SỐ 3 Nhìn và chép: Câu 1. Cuộc kháng chiến của quân dân Hà nội và các tỉnh đồng ở Bắc Kì 1873-1874. - Khi Pháp kéo vào Hà Nội, nhân dân ta anh dũng chống Pháp như trận chiến đấu ở cửa Ô Thanh Hà (Quan Chưởng). - Tại các tỉnh đồng bằng, ở đâu Pháp cũng vấp phải sự kháng cự của nhân dân ta. Các căn cứ kháng chiến được hình thành ở Thái Bình, Nam Định... - Ngày 21 - 12 - 1873, quân Pháp bị thất bại ở Cầu Giấy, Gác-ni-ê bị giết. - Song triều đình Huế lại kí Hiệp ước Giáp Tuất (15 - 3 - 1874). Pháp rút quân khỏi Bắc Kì; triều đình thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp. Câu 2. Nguyên nhân khiến cho những đề nghị cải cách không thực hiện được: - Chủ yếu là do triều đình phong kiến nhà Nguyễn bảo thủ không muốn chấp nhận, những thay đổi, bất lực trong việc thích ứng với hoàn cảnh. - Ý nghĩa của những đề nghị cải cách: gây tiếng vang lớn, tấn công vào những tư tưởng bảo thủ và phản ánh trình độ nhận thức mới của người Việt Nam hiểu biết, thức thời. Góp phần vào việc chuẩn bị cho sự ra đời phong trào Duy tân đầu thế kỷ XX ở Việt Nam.

---------- Hết ---------- Người duyệt đề Người ra đề

Võ Thị Ngọc Huệ

PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS 19.8 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐỀ SỐ 3 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 8

Điểm

Nội dung, yêu cầu cần đạt - Học sinh chép đủ, đúng chính tả và đầy đủ nội dung. 10.0

- Học sinh chép gần hết câu từ đầy đủ nội dung nhưng còn sai chính tả . 8.0

- Học sinh chép được từ 1/2 hoặc hơn 1/2 bài thơ và có sai chính tả . Từ 5.0 đến 7.0

- Học sinh chép được ít hơn 1/2 nội dung và có sai chính tả . 4.0

- Học sinh chép được vài câu và có sai chính tả . Từ 1.0 đến 3.0

- Học sinh nộp giấy trắng. 0.0

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: Lịch Sử Lớp 8 - Năm học 2022 – 2023 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 19. 8 Họ và tên: …………………………........ Lớp: …………….....................................

ĐIỂM LỜI PHÊ SỐ BÁO DANH

D. 4 giai C. 3 giai đoạn. B. 2 giai đoạn.

B. Giáp Tuất. D. Patơnốt.

B. khởi nghĩa Yên Thế. D. khởi nghĩa Bãi Sậy.

B. Tống Duy Tân và Cao Thắng. D. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.

ĐỀ SỐ 2 A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1. Tại sao phong trào Cần Vương thất bại? A. Lực lượng phong kiến Việt Nam đang suy tàn. B. Thiếu tổ chức và lãnh đạo thống nhất. C. Chỉ chống Pháp trên mặt trận quân sự. D. Vua Hàm Nghi đầu hàng quân Pháp. Câu 2. Phong trào yêu nước chống Pháp dưới ngọn cờ Cần vương diễn ra sôi nổi từ năm 1885 đến cuối thế kỉ XIX trải qua mấy giai đoạn? A. 1 giai đoạn. đoạn. Câu 3. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là A. chính sách nghiêm cấm các hoạt động buôn bán ở trong nước. B. chính sách nghiêm cấm các thương nhân buôn bán với người nước ngoài. C. chính sách nghiêm cấm giao thương với thương nhân phương Tây D. chính sách cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam. Câu 4. Hiệp ước nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam? A. Nhâm Tuất. C. Hácmăng. Câu 5. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX là A. khởi nghĩa Hương Khê. C. khởi nghĩa Ba Đình. Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương là gì? A. Triều đình nhà Nguyễn nhanh chóng đầu hàng thực dân Pháp. B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ, thiếu sự liên kết thống nhất. C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất. D. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam. Câu 7. Cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896) đặt dưới sự lãnh đạo của A. Cao Điền và Tống Duy Tân. C. Phan Đình Phùng và Hoàng Hoa Thám. Câu 8. Khởi nghĩa nghĩa Yên Thế có điểm gì khác biệt so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương? A. Hưởng ứng chiếu Cần vương của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. B. Chống thực dân Pháp, chống triều đình, giành chính quyền về tay nhân dân. C. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương. D. Là phản ứng của nhân dân trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình. Câu 9. Phong trào Cần vương chấm dứt với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa nào?

B. Khai thác than và kim loại. D. Khai thác điện nước.

A. Bãi Sậy. B. Ba Đình. C. Hương Khê. D. Hùng Lĩnh. Câu 10. Trong công nghiệp, trước hết Pháp tập trung vào ngành gì? A. Sản xuất xi, măng và gạch ngói. C. Chế biến gỗ và xay xát gạo. B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (5,0 điểm) Trình bày cuộc kháng chiến của quân dân Hà nội và các tỉnh đồng ở Bắc Kì 1873-1874.

BÀI LÀM