Sở Giáo dục & Đào tạo Bình địn ĐỀ THI HỌC KỲ II - Năm học: 2010 – 2011 Môn thi: SINH HỌC 11 – CƠ BẢN Trường THPT Trưng Vương
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề)
Mã đề: 002 I- Trắc nghiệm:(5,0 điểm) Câu 1: Hiện tượng nào sau đây không thuộc biến thái: A. Châu chấu trưởng thành có kích thước lớn hơn châu chấu còn non. B. Rắn lột bỏ da. C. Nòng nọc có đuôi, ếch không có đuôi. D. Bọ ngựa trưởng thành khác bọ ngựa còn non ở một số chi tiết. Câu 2: Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở động vật?
A. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi. B. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền. C. Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống. D. Là hình thức
sinh sản phổ biến. Câu 3: Mô phân sinh là nhóm các tế bào: A. Đã phân hóa và có khả năng phân chia nguyên phân. B. Chưa phân hóa và duy trì được khả năng phân chia nguyên phân. C. Chưa phân hóa và duy trì được khả năng phân chia giảm phân. D. Đã phân hóa và có khả năng phân chia
giảm phân. Câu 4: Phương pháp nhân giống vô tính nào có hiệu quả nhất hiện nay ? A. Gieo từ hạt. B. Giâm cành. C. Nuôi cấy mô. D. Chiết cành. Câu 5: Thời điểm ra hoa ở TV 1 năm có phản ứng quang chu kì được xác định theo: A. Độ dài chiếu sáng trong ngày. B. Chiều cao của thân. C. Số lượng lá trên thân. D.
D.Testostêrôn. Đường kính của gốc. Câu 6: Sự biến thái của sâu bọ được điều hòa bởi những hoocmon nào? A.Ơstrôgen. B.Eđixơn và Juvenin. C.Tirôxin. Câu 7: Nhóm hocmon kích thích ST ở TV gồm: A. GA , Auxin. B. Etilen, Axit Abxixic. C. Auxin, Xitôkinin, GA. D. Auxin, GA ,Axit Abxixic. Câu 8: Khi tế bào thần kinh bị kích thích, điện thế nghỉ biến đổi thành điện thế hoạt động gồm các giai đoạn:
A. Tái phân cực – mất phân cực – đảo cực. C. Mất phân cực – tái phân cực - đảo cực. B. Đảo cực – tái phân cực – mất phân cực. D. Mất phân cực – đảo cực – tái phân cực. Câu 9: Hưng phấn được truyền đi dưới dạng xung thần kinh theo hai chiều: A. Trong sợi thần kinh. B. Trong cung phản xạ. C. Trong chùy xináp. D. Từ nơi bị kích thích. Câu 10: Trên mỗi cá thể có 2 giai đoạn sinh trưởng và phát triển chính là:
A. Giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi. B. Giai đoạn biến thái và giai đoạn không biến thái. C. Giai đoạn sinh sản và giai đoạn không sinh sản. D. Giai đoạn trứng và giai đoạn trưởng thành.
Câu 11: Nếu chiều cao của người là 1,5m, tốc độ dẫn truyền 100 m/s thì thời gian dẫn truyền xung TK từ vỏ não xuống chân là: A. 1,5 s. C. 0,015 s. B. 0,051 s.
D. 0,15 s. Câu 12: Ở ếch, quá trình biến thái từ nòng nọc thành ếch nhờ hocmon: A. Ơstrogen. B. Testosteron. C. Tiroxin. D. Sinh trưởng. Câu 13: Hành động nào sau đây là kết quả của học khôn ? A. Chim sâu không ăn các con sâu có màu sắc sặc sỡ. B. Thỏ ăn trúng lá cây bị say, về sau nó không bao giờ ăn lá cây đó nữa. C. Tinh tinh tuốt lá ở 1 cành cây tạo thành cái que chọc vào tổ mối để bắt mồi. D. Cóc đớp phải con ong
thì lập tức nhả ra. Câu 14: GnRH có vai trò: A. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra Testôstêron. B. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng. C. Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng. D. Kích thích tuyến yên sản sinh LH và FSH. Câu 15: Mục đích của việc bóc 1 phần vỏ của cành khi thực hiện chiết cành:
A. Để tiện cho việc cắt rời cành khỏi cây. B. Để cành chiết dễ đẻ nhánh. C. Để nhanh cho quả sau khi chiết cành đi trồng. D. Để tập trung chất dinh dưỡng vào nơi bóc vỏ kích thích ra rễ.
Câu 16: Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào, mô thực vật là dựa vào: C. Sự phân hóa. B. Tính chuyên hóa. A. Nguyên phân. D. Tính toàn năng. Câu 17: Bản chất của quá trình thụ tinh ở động vật là:
A. Sự kết hợp 2 bộ NST đơn bội(n) của 2 giao tử đực và cái bộ NST lưỡng bội(2n) ở hợp tử. B. Sự kết hợp của 1 giao tử đực với nhân giao tử cái. C. Sự kết hợp các nhân của nhiều giao tử đực với 1 nhân giao tử cái. D. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực
với 1 giao tử cái. Câu 18: Ở thực vật Hai lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của: A. Mô phân sinh lóng. B. Mô phân sinh bên. C. Mô phân sinh cành. D. Mô phân sinh đỉnh. Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về điện thế nghỉ:
A. Chỉ đo khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi, kí hiệu dấu “ – ” trước các trị số. B. Sự chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng khi tế bào không bị kích thích. C. Tế bào ở trạng thái nghỉ không có sự chênh lệch điện thế. D. Bên trong màng tích điện âm, ngoài
màng mang điện dương. Câu 20: Trong xináp hóa học, túi chứa chất trung gian hóa học nằm ở: A. Chùy xináp. B. Trên màng sau xináp. C. Trên màng trước xináp. D. Khe xináp.