UBND THÀNH PHỐ HỘI AN
TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II- NĂM HỌC 2023-2024
MÔN : CÔNG NGHỆ - LỚP 6
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 2 (từ tuần 19 hết tuần 30 ).
- Thời gian làm bài: 45 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).
- Cấu trúc:
+ Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
+ Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm
+ Phần tự luận: 6,0 điểm
Nội
dung/Chủ
đề/Bài
Mức độ đánh giá
Tổng
Nhận
biết
Thông hiểu Vận dụng Vận
dụng
cao
Số câu Tổng
điểm
TN TN TL TN TL TL TN TL
1. Thực
phẩm và
dinh
dưỡng
C1,
C2,C3,
C4
4 1,33
2. Phương
pháp bảo
quản và chế
biến thực
phẩm
C5 C13 1 1 2,33
3. Dự án bữa
ăn kết nối
yêu thương
C14a C14b 1 2,0
4. Trang
phục trong
đời sống
C6,C7
C8, C9
C15a C15b 4 1 3,33
5. Sử dụng
và bảo quản
trang phục
C10,
C11,
C12
3 1,0
Tổng số câu 12 1+1/2 1 1/2 12 3 15
Tổng điểm 4 3 2 1 4 6 10
Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 40% 60% 100%
UBND THÀNH PHỐ HỘI AN
TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN CÔNG NGHỆ 6
NĂM HỌC: 2023 – 2024
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 2 (từ tuần 19 hết tuần 30 ).
- Thời gian làm bài: 45 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).
TT
Nội
dung/chủ
đề/bài
Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
1 1. Thực
phẩm và
dinh
dưỡng
Nhận biết:
- Nhận biết được một bữa ăn
hợp lí.
- Vai trò của thực phẩm đối
với con người.
Thông hiểu:
- Biết được các nhóm thực
phẩm chính.
Vận dụng:
- Vận dụng kiến thức để nhận
biết thực phẩm an toàn
4 câu
(C1,
C2,C3,
C4)
2 2. Phương
pháp bảo
quản và chế
biến thực
phẩm
Nhận biết:
- Nhn biết phương pháp chế
biến thực phm không sử
dng nhiệt
- Nhận biết phương pháp bảo
quản thực phẩm bằng phương
pháp làm lạnh và đông lạnh
Thông hiểu:
Từ các hướng dẫn, nhãn mác
của thực phẩm đọc được một số
thông tin quan trong: tên thực
phẩm, ngày sản xuất, hạn sử
dụng, cách chế biến, …
1 câu
C5
1 câu
(C13
3
3. Dự án
bữa ăn kết
nối yêu
thương
Thông hiểu
-
Các bước xây dựng thực
đơn bữa ăn
Vận dụng
-
Xây dựng thực đơn bữa
cơm gia đình em
1/2 câu
(C14a)
1/2 câu
(C14b)
4
4. Trang
phc
Nhận biết
- Vai trò của trang phục, phân
4 câu
(C6,C7,
trong
đời sống
loại trang phục
- Các loại vải sợi để may trang
phục chính thường dùng.
- Đặc điểm của các loại vải sợi
Thông hiểu
- Nguồn gốc của các loại vải sợi
Vận dụng cao
- giải vi sợi bông, vải
tm tch hợp đ may qun
áo mặc vào mùa
- Giải thích vi sợi pha được
sử dụng phổ biến trên thị
trường hiện
nay
C8, C9)
1/2 câu
C15a
1/2 câu
C15b
5
5. Sử
dụng và
bảo
quản
trang
phục
Nhận biết
- Lựa chọn được trang phục phù
hợp với đặc điểm và sở thích của
bản thân, tính chất công việc và
điều kiện tài chính của gia đình.
Thông hiểu
- Lưu ý khi lựa chọn trang phục
3 câu
C10,
C11,
C12
Tổng 12 câu 1+1/2
câu
1 câu 1/2 câu
Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
Tỉ lệ chung 100%
UBND THÀNH PHỐ HỘI AN
TRƯỜNG THCS HUỲNH THLU
02 trang)
KIỂM TRA CUỐI HC KII NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: NG NGH6
Thời gian: 45 phút (kng kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra: / /2024
Họ và tên học sinh..............................................Lớp......................SBD..................Phòng thi..............
I. TRẮC NGHIM (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài.
Câu 1. Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh, chúng ta cần làm gì?
A. Ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo.
B. Ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng.
C. Ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ.
D. Ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm.
Câu 2. Vai trò của thực phẩm đối với con người là gì?
A. Là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
B. Giúp con người phát triển cân đối.
C. Giúp con người phát triển khỏe mạnh.
D. Là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, giúp con người phát triển cân
đối và khỏe mạnh.
Câu 3. Thế nào là bữa ăn hợp lí?
A. Có sự kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa
đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng.
B. Có sự phối hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, tạo ra nhiều món ăn hấp dẫn,
không cung cấp đủ nhu cầu của cơ thể về dinh dưỡng.
C. Không có sự đa dạng các loại thực phẩm mà chỉ tập trung vào một loại thực phẩm mà
người dùng yêu thích, cung cấp vừa đủ nhu cầu của cơ thể về năng lượng.
D. Có nhiều món ăn được tạo ra từ các loại thực phẩm, không chú trọng nhu cầu dinh
dưỡng và năng lượng của cơ thể.
Câu 4. Nguồn cung cấp của vitamin C chủ yếu từ loại thực phẩm nào dưới đây?
A. Lòng đỏ trứng, tôm cua. B. Rau, quả tươi.
C. Thịt lợn, thịt gà, thịt vịt... D. Tôm, cua,…
Câu 5: Chất dinh dưỡng trong thực phẩm dễ bị hao tổn nhiều trong quá trình chế biến
A. chất béo. B. tinh bột. C. vitamin. D. chất đạm.
Câu 6: Dựa theo nguồn gốc sợi dệt, vải được chia làm mấy loại chính?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 7: Vải sợi tổng hợp là loại vải có đặc điểm
A. độ hút ẩm thấp, mặc không thoáng mát. B. độ hút ẩm cao, mặc không thoáng mát.
C. của vải sợi thành phần. D. mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu.
Câu 8: Trang phục gồm các loại:
A. theo giới tính, theo lứa tuổi, theo mùa.
B. theo giới tính, theo lứa tuổi, theo thời tiết, theo công dụng.
C. trang phục thường ngày, trang phục thể thao, trang phục lễ hội.
D. trang phục mùa nóng, mùa lạnh.
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 9. Vải được dệt bằng các sợi có nguồn gốc từ thiên nhiên là vải sợi
A. thiên nhiên. B. hóa học. C. pha. D. tổng hợp.
Câu 10: Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên cho người mặc, cần lựa chọn trang phục có
đường nét, họa tiết như thế nào?
A. Kẻ ngang. B. Kẻ ô vuông. C. Kẻ dọc. D. Hoa to.
Câu 11: Trang phục đi học là trang phục có kiểu dáng
A. đơn giản, rộng, dễ mặc, dễ hoạt động, có màu sắc hài hòa.
B. đẹp, dễ hoạt động, màu sắc sặc sỡ.
C. đơn giản, may cầu kì, màu hài hòa.
D. đơn giản, may bó sát gọn gàng, màu tối .
Câu 12: Để tạo cảm giác béo ra, thấp xuống cho người mặc, không lựa chọn chất liệu
vải nào sau đây?
A. Vải cứng. B. Vải dày dặn.
C. Vải mềm mỏng. D. Vải mềm vừa phải.
II/ TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 13: (2,0 điểm) Em hãy đọc nhãn của thực phẩm dưới đây và cho biết một số thông tin
quan trọng theo bảng “Thông tin” sau:
CHẢ TÔM BAO SẢ
Khối lượng: 200g.
Thành phần: Thịt lợn (60%); tôm (10%);
gia vị và chất phụ gia (30%)
NSX: 1/1/2024.
Thông tin cảnh báo: Không dùng cho người
dị ứng với các thành phần của sản phẩm.
HSD: 6 tháng kể từ ngày sản xuất.
HDSD: Bảo quản ngăn đá tủ lạnh -18oC.
Rán sản phẩm khi dầu đạt 170oC.
BẢNG THÔNG TIN
Tên sản phẩm …………………
Thành phần …………………
Khối lượng …………………
Cách bảo quản …………………
Cách chế biến …………………
Ngày sản xuất …………………
Hạn sử dụng …………………
Thông tin cảnh báo …………………
Câu 14: (2,0 điểm)
a/ Trình bày các bước xây dựng thực đơn?
b/ Từ các bước đã nêu, hãy xây dựng thực đơn bữa trưa cho gia đình em?
Câu 15: (2,0 điểm)
a/ Giải thích lí do vì sao vải sợi bông, vải tơ tằm thích hợp để may quần áo mặc vào mùa hè?
b/ Theo em, vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trên thị trường hiện nay?
---------------------------------Hết---------------------------------