ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II-NĂM HỌC 2010-2011 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 10 (CƠ BẢN)

SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG Thời gian: 45’(Không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh:................................................................................ Số BD :……….Lớp :……… Mã đề 358

I.TRẮC NGHIỆM: (3 đ)

Học sinh kẽ vào tờ bài làm và chọn câu trả lời đúng nhất điền vào bảng theo mẫu sau:

Đáp án

1

11

10

12

6

8

2

5

7

4

3

9

Mã đề Câu 358 Chọn câu trả lời đúng. Câu 1: Chở nặng, đi xa, tốc độ nhanh và giá cước phí thấp đó là đặc điểm của ngành giao thông vận tải nào?

A. Ngành ôtô. C. Ngành đường biển. B. Ngành đường sắt. D. Ngành hàng không. Câu 2: Để lựa chọn hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp, cần căn cứ chủ yếu vào:

A. Đường lối công nghiệp hóa. C. Cơ sở hạ tầng. B. Lực lượng sản xuất. D. Thị trường tiêu thụ. Câu 3: Sự phát minh ra đường ray và chế tạo các đầu máy hơi nước, mở ra kỉ nguyên của ngành đường sắt: A. Thế kỉ XVII B. Thế kỉ XVIII C. Thế kỉ XX D. Thế kỉ XIX Câu 4: Số hành khách và số tấn hàng hóa được vận chuyển gọi là:

A. Khối lượng luân chuyển và vận chuyển C. Cự li vận chuyển trung bình. B. Khối lượng vận chuyển D. Khối lượng luân chuyển Câu 5: Giao thông vận tải là ngành dịch vụ nhưng có tính chất là ngành sản xuất đặc biệt, vì:

A. Không tạo ra sản phẩm mới. C. Tạo ra sản phẩm mới. B. Có cơ sở hạ tầng khá tốt. D. Có các loại hình giao thông. Câu 6: Ngành luyện kim đen được phát triển ở vào thời gian nào?

A. Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2. C. Nửa sau thế kỉ XIX B. Đầu thế kỉ XIX D. Đầu thế kỉ XX Câu 7: Loại phương tiện giao thông nào phối hợp được với các phương tiện vận tải khác?

A. Đường thủy C. Ôtô B. Đường hàng không. D. Đường sắt

Câu 8: Được gọi là “ quả tim của công nghiệp nặng ”, vì ngành cơ khí: A. Giữ vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cuộc cách mạng kĩ thuật. B. Đảm bảo sản xuất hàng tiêu dùng cho nhu cầu xã hội. C. Đảm bảo sản xuất các công cụ, thiết bị, máy động lực cho tất cả các ngành kinh tế. D. Giữ vai trò chủ đạo trong việc nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện sống. Câu 9: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp gắn với đô thị vừa và lớn có vị trí địa lý thuận lợi là hình thức:

A. Khu công nghiệp tập trung C. Điểm công nghiệp B. Trung tâm công nghiệp D. Vùng công nghiệp.

Câu 10: Ngành công nghiệp đi tiên phong trong trong cuộc cách mạng công nghiệp thế giới là: D. Hóa chất. C. Luyện kim. B. Cơ khí. A. Dệt. Câu 11: Kênh đào Panama nói liền biển và đại dương nào?

A. Biển Bắc và Biển Đỏ. C. Biển Đỏ và Địa Trung Hải. B. Biển Ban tích và Biển Bắc. D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

Câu 12: Hiệu quả kinh tế cao ở cự li vận chuyển ngắn, trung bình, thích nghi với các dạng địa hình. Đó là đặc điểm của loại hình giao thông vận tải nào? B. Đường sông. C. Hàng không. D. Ôtô. A. Đường sắt. II. TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 1( 4 điểm ) Nêu vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải . Câu 2: (3 điểm) Cho bảng số liệu sau:

Sản lượng than và dầu mỏ trên thế giới thời kì 1950- 2003

1950 1820 523

1960 2603 1052

1970 2936 2336

1980 3770 3066

(Đơn vị: triệu tấn) 1990 3387 3331

2003 5300 3904

Năm Than Dầu mỏ

Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình khai thác than và dầu mỏ của thế giới thời kì 1950-2003 và nêu nhận xét.

-------------------------------------

Trang 3/4 - Mã đề thi 135