intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk” là cách hiệu quả giúp bạn tổng hợp lại kiến thức, bổ sung những điểm còn thiếu và nâng cao kỹ năng giải đề nhanh chóng – chính xác. Chúc các bạn thi thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: HÓA HỌC 12 - Thời gian làm bài: 45 phút (Đề có 03 trang) Mã đề 002 Họ tên học sinh:..........................................................................Lớp : …....... Số báo danh:………………… (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Fe = 56, Cu=64, Al=27, C=12, H=1, O=16, Ca=40, Na=23, K=39, Cl=35,5) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1. Để bảo vệ khung xe đạp khỏi bị ăn mòn có thể dùng cách nào sau đây? A. Phủ kín bề mặt bằng lớp sơn. B. Ngâm trong dung dịch acid. C. Bọc dây đồng quanh khung xe. D. Để trong không khí ẩm. Câu 2. Muốn bảo quản kim loại kiềm Na, K người ta ngâm chúng trong A. Nước cất B. Xút C. Dầu hỏa D. Alcohol Câu 3. Nhỏ từng giọt dung dịch sodium hydroxide cho đến dư vào dung dịch aluminium chloride, dấu hiệu chứng tỏ đã tạo ra phức chất chứa phối tử là A. dung dịch bị mất màu. B. kết tủa keo trắng tạo thành. C. kết tủa bị hoà tan. D. dung dịch bị chuyển từ không màu sang có màu. Câu 4. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al 2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 4,0 gam. B. 8,3 gam. C. 0,8 gam. D. 2,0 gam. Câu 5. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là A. tính oxi hoá. B. tính base. C. tính khử. D. tính oxi hoá và tính khử. Câu 6. Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu? A. NaCl. B. HCl. C. Na2CO3. D. NaNO3. Câu 7. Vôi tôi (Ca(OH)2) được sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản để cải tạo ao, đầm trước khi bắt đầu vụ mới. Khối lượng vôi tôi để cải tạo một đầm nuôi tôm rộng với hàm lượng là A. 30 kg . B. 240 kg . C. 300 kg . D. 80 kg . Câu 8. Khi cho dung dịch ammonia dư vào dung dịch chứa phức chất và anion thì có phản ứng sau: Phát biểu nào dưới đây là không đúng? A. Trong điều kiện của phản ứng (*), phức chất kém bền hơn phức chất . B. Dung dịch sau phản ứng có . C. Phản ứng (*) là phản ứng thế phối tử. D. Trong phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố. Câu 9. Liên kết trong mạng tinh thể kim loại là loại liên kết nào sau đây? A. Liên kết cộng hoá trị. B. Liên kết kim loại. C. Liên kết van der Waals. D. Liên kết ion. Mã đề 002 Trang 1/3
  2. Câu 10. Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H 2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là A. 60. B. 40. C. 80. D. 20. Câu 11. Hợp kim là vật liệu kim loại chứa một kim loại cơ bản với A. một số phi kim và oxide của phi kim đó. B. một số oxide kim loại khác hoặc phi kim. C. một số kim loại khác hoặc phi kim. D. một số oxide của kim loại đó. Câu 12. Thành phần chính của quặng dolomite là : A. MgCO3. Na2CO3 B. CaCO3.Na2CO3 C. FeCO3.Na2CO3 D. CaCO3.MgCO3 Câu 13. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố chromium (24Cr) là A. . B. . C. . D. . Câu 14. Kim loại nào sau đây thường có ở dạng đơn chất trong tự nhiên? A. Vàng. B. Kẽm. C. Đồng. D. Sắt. Câu 15. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm A. Ca B. Mg C. Li D. Al Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng về phức chất? A. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết ion. B. Phức chất đơn giản thường có một nguyên tử trung tâm liên kết với các phối tử bao quanh. C. hoặc anion đều được xếp vào loại phức chất. D. Phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích. Câu 17. Dung dịch Ringer dùng để rửa vết bỏng và các vết thương trầy xước …được pha chế bằng cách cho 4,300 gam NaCl ; 0,150 gam KCl và 0,165 gam CaCl 2 vào nước sôi để nguội, pha loãng đến 500 ml để sử dụng. Nồng độ mol/L gần đúng của ion Cl- trong dung dịch Ringer là: A. 0,225 B. 0,125 C. 0,212 D. 0,157 Câu 18. Phức chất nào sau đây có dạng hình học không phải là tứ diện? A. . B. . C. . D. . PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Các ion kim loại trong phức chất thường là của nguyên tố kim loại chuyển tiếp. a) Kiểu lai hoá của nguyên tử trung tâm sẽ quyết định dạng hình học của phức chất. b) Cầu nội của phức chất có thể mang điện tích dương, âm hoặc không. c) Cho dung dịch NaOH dư lần lượt vào các mẫu riêng biệt chứa các ion: Mg 2+, K+, Fe3+, Cr2+. Có 2 mẫu xuất hiện kết tủa. d) Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử là liên kết ion. Câu 2. Trong công nghiệp, kim loại sodium được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy muối sodium chloride. a) Phương trình hóa học của phản ứng điện phân sodium chloride là: 2NaCl dpnc 2Na + Cl2 → b) Trong quá trình điện phân nóng chảy muối sodium chloride, tại anode xảy ra sự oxi hóa anion Cl -, cathode xảy ra sự khử cation Na+. c) Để sản xuất được 2,3kg kim loại sodium với hiệu suất 90% thì khối lượng NaCl tinh khiết cần dùng là 6,5kg. d) Trong quá trình điện phân, kim loại sodium sinh ra tại anode. Câu 3. Sự ăn mòn kim loại gây tổn hại to lớn cho nền kinh tế quốc dân, do đó cần phải chống ăn mòn kim loại. a) Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn là cách chống ăn mòn kim loại theo phương pháp điện hoá. b) Việc đánh giá đúng mức độ ăn mòn giúp chọn phương pháp bảo vệ phù hợp. Mã đề 002 Trang 2/3
  3. c) Tạo ra hợp kim bền với môi trường như inox. Thành phần quan trọng của inox là sắt (iron), chromium, carbon. d) Quấn một dây kẽm quanh đinh sắt là cách để chống ăn mòn kẽm trong môi trường có chất điện li. Câu 4. Kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. a) Cho các kim loại Na, K, Be, Ca, Fe. Có 4 kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường. b) Phương pháp Solvay là phương pháp chính để sản xuất sodium carbonate (soda). c) Giá trị biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của , và lần lượt là -950,81; -1130,70; -393,51 và -241,80. Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau phản ứng sau: có =135,61 kJ d) Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Đá vôi là loại đá trầm tích bao gồm các khoáng vật calcit và aragonit (các dạng kết tinh khác nhau của calci carbonat). Đá vôi hay còn gọi là calcium carbonate là một trong những vật liệu hữu ích và linh hoạt đối với con người. Đá vôi rất phổ biến và được tìm thấy trên thế giới trong trầm tích, đá biến chất và đá lửa. Đá vôi ít khi ở dạng tinh khiết mà thường bị lẫn các tạp chất như đá phiến silic, đá macma, silica, đất sét, bùn, cát... Trong quá trình sản xuất vôi sống từ đá vôi xảy ra phản ứng sau : CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g) , ∆H > 0 Nung 1 tấn đá vôi chứa 8% tạp chất, hiệu suất phản ứng là 95%, thu được m tấn vôi sống. Giá trị m thu được là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần nghìn). Câu 2. Nước muối sinh lí là dung dịch NaCl 0,9%, được sử dụng để rửa vết thương hoặc dùng như thuốc nhỏ mắt, nhỏ mũi, để tiêm truyền tĩnh mạch, rửa kính áp tròng, ... Xem khối lượng riêng của dung dịch NaCl 0,9% là 1,009g/ml. Khối lượng sodium chloride cần dùng để pha 2 chai (mỗi chai có thể tích 500 mL) dung dịch nước muối sinh lí trên là bao nhiêu? Câu 3. Hoà tan 39 gam potassium vào 362 gam nước thu được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là? Câu 4. Hemoglobin là thành phần cấu tạo nên hồng cầu trong các mạch máu. Mỗi phân tử hemoglobin chứa 4 heme B. Mỗi heme B là phức chất với nguyên tử trung tâm là sắt (iron). Heme B kết hợp thêm một phân tử oxygen thông qua đường hô hấp để vận chuyển dưỡng khí đến mô. Mỗi lần đến mô, một phân tử hemoglobin có thể đem đến cho mô tối đa bao nhiêu nguyên tử oxygen? Câu 5. Cho một phức chất có công thức [Fe(H2O)6](NO3)3.3H2O. Số phối tử của phức chất trên là bao nhiêu? Câu 6. Cho các đơn chất và hợp chất: NaHCO 3, CaO, BaSO4, CaCO3, NaOH, Mg(NO3)2. Có bao nhiêu chất phản ứng với hydrochloric acid? ----HẾT--- Mã đề 002 Trang 3/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2