PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023-2024
TRƯỜNG TH&THCS LÊ HỒNG PHONG
Môn: Ngữ văn – Lớp 7
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 19 đến tuần 30) so
với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục.
- Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên sở đó, giáo viên
kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ
văn cho năm học tới.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Trắc nghiệm + tự luận.
- Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
TT Kĩ năng
Ni
dung/đơn viA
kiêDn thưDc
Mức độ nhn thc
Tng
NAn biêDt Thông hiêMu VâAn duAng VâAn duAng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1 Đc hiểu Truyện ng
ngôn. 4 0 3 1 0 2 0 0 10
Tlệ đim 20 15 10 15 60
2 Làm n Văn ngh
luận 0 1* 0 1* 0 1* 0 1 1
Tlệ đim 0 10 0 10 0 10 0 10 40
TiM lêA % đim các mc độ
nhận thc
30% 35% 25% 10% 100%
BAMNG ĐĂAC TAM ĐÊ] KIÊMM TRA CUỐI KI] II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THƠ]I GIAN LA]M BA]I: 90 PHUDT
TT Kĩ Nội MưDc đôA đaDnh giaD SôD u hoMi theo mưDc đôA
năng dung/Đơn viA
kiêDn thưDc
nAn thưDc
NhâAn
biêDt
Tng
hiêMu VâAn
duAng
VâAn
duAng
cao
1 Đc
hiu
Truyện ng
ngôn
Nhận biết:
- Thể loại truyện dân gian; công dụng của
trạng ngữ.
- Những phép tu từ; ý nghĩa tượng trưng của
nhân vật.
4 TN
2,0
Thông hiểu:
- Nghĩa của từ ngữ; kết quả của hành động; số
cụm chủ - vị/câu
- Lý do Châu Chấu kiệt sức vào mùa đông.
3 TN
1,5
1 TL
1.0
Vận dụng:
- Trình bày suy nghĩ của bản thân khi được
bạn bè khuyên bảo.
- Nêu được bài học em tâm đắc nhất qua
câu chuyện.
2 TL
1,5
2 Làm
văn Văn ngh
luận
Nhận biết: Nhận biết bố cục bài văn gồm 3
phần: MB, TB, KB.
1*TL
1,0
Thông hiểu: Hiểu được nội dung của từng
phần trong bố cục của bài văn.
1*TL
1,0
Vận dụng: Vận dụng đúng thể loại nghị luận
để làm bà văn hoàn chỉnh, thể hiện được nội
dung.
1*TL
1,0
Vận dụng cao: Bài văn vận dụng các yếu tố
kết hợp một cách phù hợp, sáng tạo.
1TL
1,0
TôMng 4 4 2 1
Ti lê % 30% 35% 25% 10%
TRƯỜNG TH&THCS LÊ HỒNG PHONG
Họ và tên: …………..…………………………
Lớp: 7
KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2023-2024
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Điểm bài thi Nhận xét của giáo viên Chữ ký
Giám thị
Chữ ký
Giám khảo
Bằng số Bằng chữ
I. Đọc hiểu. (6.0 điểm)
Đọc bài thơ sau va] traM lơ]i caDc câu hoMi:
KIẾN VÀ CHÂU CHẤU
Vào một ngày hè, Châu Chấu xanh nhảy múa trên cánh đồng, miệng luôn ca hát. Bỗng chú bắt gặp
bạn Kiến đi ngang qua. Châu chấu cất giọng rủ rê: “Bạn Kiến ơi! thay vì làm việc cực nhọc, chi bằng bạn
hãy lại đây trò truyện và đi chơi thỏa thích cùng tớ.” Kiến trả lời: “Không, tớ bận lắm, tớ còn phải đi kiếm
thức ăn để dự trữ cho mùa đông sắp tới. Bạn cũng nên làm như vậy đi bạn Châu Chấu ạ!”. “Còn lâu mới
tới mùa đông, bạn chỉ khéo lo xa.” Châu Chấu mỉa mai. Kiến dường như không quan tâm tới những lời
của Châu Chấu xanh, nó tiếp tục tha mồi về tổ một cách chăm chỉ và cần mẫn.
Thế rồi mùa đông lạnh lẽo cũng tới, thức ăn trở nên khan hiếm. Châu Chấu xanh mải chơi không
chuẩn bị lương thực nên giờ sắp kiệt sức vì đói và rét. Còn bạn Kiến thì có một mùa đông no đủ…
(Theo Truyện dân gian Việt Nam)
Câu 1. Truyện Kiến và Châu Chấu thuộc thể loại nào?
A. Truyện ngụ ngôn. B. Thần thoại.
C. Truyện đồng thoại. D. Truyền thuyết.
Câu 2. Trạng ngữ trong câu Vào một ngày hè, Châu Chấu xanh nhảy múa trên cánh đồng, miệng luôn
ca hát.” bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
A. Thời gian. B. Nơi chốn. C. Mục đích. D. Nguyên nhân.
Câu 3. Những phép nghệ thuật nào được sử dụng tiêu biểu trong truyện?
A. So sánh, nhân hóa. B. Ẩn dụ và so sánh.
C. Nhân hóa và ẩn dụ. D. Không có phép nào.
Câu 4. Từ rủ rê trong văn bản có nghĩa là:
A. Rủ cùng nhau ở nhà. B. Rủ cùng nhau đi học.
C. Rủ cùng nhau làm việc tốt. D. Rủ cùng nhau làm việc xấu.
Câu 5. Câu “Thế rồi mùa đông lạnh lẽo cũng tới, thức ăn trở nên khan hiếm.” Có bao nhiêu cụm chủ-vị?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 6. Châu Chấu xanh là hình ảnh đại diện cho những kiểu người nào trong cuộc sống?
A. Những người lười biếng. B. Những người chăm chỉ.
C. Những người biết lo xa. D. Những người chỉ biết hưởng thụ.
Câu 7. Vì sao Kiến lại có một mùa đông no đủ?
A. Được mùa ngô và lúa mì. B. Kiến chăm chỉ, biết lo xa.
C. Kiến được bố mẹ nuôi nấng. D. Kiến được bạn bè cho lương thực.
Câu 8. (1.0 đ) Vì sao Châu Chấu đói rét và sắp kiệt sức trong mùa đông?
Câu 9. (0,5 đ) Nếu là Châu Chấu, em sẽ làm gì khi nghe lời khuyên của Kiến?
Câu 10. (1.0 đ) Bài học tâm đắc nhất mà em rút ra từ câu chuyện là gì?
II. Làm văn (4.0 điểm)
Viết một bài văn nghị luận trình bày ý kiến của em về quan điểm: “Bảo vệ môi trường không phải là
trách nhiệm của người học sinh”.
...............................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II
TRƯỜNG TH&THCS LÊ HỒNG PHONG MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
Năm học 2023-2024
I. . Đọc hiểu. (6.0 điểm)
1. Trắc nghiệm khách quan (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7
Phương án trả lời A A C D D A B
Câu
8
- HS giải thích được vì sao Châu Chấu đói rét và sắp kiệt sức vào mùa đông theo
hướng: do Châu Chấu mải nhảy múa hát ca, không lo đi tìm thức ăn dự trữ. Những
kẻ không biết lo xa sẽ bị tai họa gần.
1,0
9- HS trình bày những suy nghĩ khi được Kiến khuyên bảo. Tùy vào suy nghĩ mỗi em
mà có nội dung khác nhau. Có thể đồng thuận theo lời khuyên của Kiến để đi tìm
thức ăn, cũng có thể phản đối để tiếp tục ca hát
0,5
10 - HS trả lời theo hướng: Trong cuộc sống cần phải có sự tính toán lo liệu để phục vụ
cho chính bản thân mình.
- Hạnh phúc không bao giờ đến với những ai lười biếng.
0,5
0,5
II. Làm văn (4.0 điểm)
Nội dung Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn nghị luận
- Mở bài: Nêu được vấn đề nghị luận và trình bày ý kiến phản đối cách nhìn nhận về vấn đề.
- Thân bài:
+ Ý 1. Trình bày thc cht ca ý kiến, quan nim đã nêu đ bàn lun.
+ Ý 2. Phản đối các khía cạnh của ý kiến, quan niệm (lý lẽ, dẫn chứng).
+ Ý 3. Nhận xét những tác động tiêu cực của ý kiến, quan niệm đối với đời sống (lý lẽ, dẫn chứng)
- Kết bài: Nêu ý nghĩa ca vic th hin ý kiến phn đi.
0.25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Viết bài văn nghị luận về vấn đề bảo vệ môi trường.
0.25
c. Thể hiện ý kiến phản đối quan điểm: Bảo vệ môi trường không phải là trách nhiệm của người
học sinh:
HS thdiễn đạt theo nhiu ch khác nhau nhưng cần đảm bảo các yêu cầu:
- Nêu được vấn đề cần nghị luận và thể hiện ý kiến phản đối về cách nhìn nhận vấn đề: Bảo vệ môi
trường không phải là trách nhiệm của học sinh.
- Trình bày đưc thc cht ca ý kiến, quan nim (Môi trưng là gì? Bo v môi trưng là
gì? Vai trò ca môi trưng đi vi cuc sng ca con ngưi?...)
- ng lí lẽ, bng chứng phản đối các ka cạnh của ý kiến, quan niệm (Một cá nhân kng
biết bảo v môi tờng cũng s gây tác động xấu đến môi tng. Môi tng xấu thì nh
ng trực tiếp đến tất cả mọi ni kng tr một ai. Vì vậy, bo v i tờng kng phải
trách nhiệm của riêng ai,…)
- Nhng việc làm góp phn bo v môi tng: Nhặt rác, trồng y, kêu gi mi ni cùng
nhau bảo vệ môi trường,…
- Nhng tác đng tiêu cực ca ý kiến, quan nim đối vi đi sng: Hình thành ti quen xấu,
m cho môi tng ny ng b ô nhiễm,
- Ý nga của việc thể hiện ý kiến phản đối: Mọi ni nhận thức đưc trách nhiệm của mình
đối vi i tng, góp phần m cho môi tng ny ng sạch đẹp hơn...
2.5
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0.5
e. Sáng tạo: Có sáng tạo trong cách dùng từ, viết câu và diễn đạt. 0,5