PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO

1. KHUNG TR N ĐỀ IỂ TR CUỐI Ì II - N H C 2022-2023 ÔN: NGỮ V N - LỚP 8

M c đ nhận th c

Nhận i t Th ng hiểu Vận ng Vận ng c o TT Chương/ chủ đề N i ung/đơn v i n th c Số câu Số câu Số câu Số câu Tổng % điểm

Đọc hiểu 3 1 1 0 1 50 Văn ản ngh luận

1* 2* 1* 1* 2 50 Viết Vi t ài văn ngh luận

Tổng 40 30 20 10

100 T 40 30 20 10

T chung 70% 30%

2. BẢN ĐẶC TẢ MA TR N ĐỀ KIỂM TRA CUỐI Ì II – ÔN NGỮ V N – LỚP 8

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

TT ức độ đánh giá Chương/ Chủ đề Nội dung/ đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao

Nhận iết:

3 1 1

1.1. - Xác đ nh được phương th c biểu đạt, nghĩ của câu trong đoạn trích; nhớ ki n th c cũ về các văn bản đã học - Nhận bi t được kiểu câu, ch c năng và đặc điểm hình th c củ câu nghi vấn. Đọc 1 hiểu

Ngữ liệu văn ản ngh luận, lựa chọn trật tự từ trong câu

1.2. Thông hiểu: - Bi t giải thích cách chọn trật tự từ trong câu; i t cách đổi trật tự từ theo cách hác. - Hiểu được n i dung đoạn trích.

1.3. Vận dụng: - Bi t vi t đoạn văn ngắn trình ày ổn phận của mình với đất nước.

2.1. Nhận iết: - Xác đ nh đúng iểu ài, đúng vấn đề ngh luận

1* Viết

1* 2 Vi t ài văn ngh luận về m t hiện tượng đời sống

1* 1* 2.2. Thông hiểu: - Hiểu nhiệm v từng phần của bố c c và trình tự ngh luận

2.3. Vận dụng: - Diễn đạt tr i chảy, ngh luận rõ ràng, thuy t ph c

2.4. Vận dụng cao: - Sáng tạo, có năng hi u văn chương.

4 3 2 1 Tổng

40 30 20 10 Tỉ lệ %

70 30 Tỉ lệ chung

PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM

TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO

ĐỀ IỂ TR CUỐI Ì II N H C 2022-2023 ôn: Ngữ văn 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

I. Đ C HIỂU (5.0 điểm) : Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: Hỡi đồng bào cả nước, Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc. Lời bất hủ ấy trong bản Tuyên ngôn độc lập năm 1776 của nước Mỹ. Suy rộng ra câu ấy có nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do. […] Thế mà hơn tám mươi năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa. […] Toàn dân Việt Nam, trên dưới một lòng kiên quyết chống lại âm mưu của thực dân Pháp. […] Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy. (“Tuyên ng n đ c lập 2.9.1945”- Hồ Chí Minh) a. Xác đ nh các phương th c biểu đạt củ đoạn trích trên? (1,0 điểm) b. Đoạn văn s u thực hiện kiểu hành đ ng nói nào? “Thế mà hơn tám mươi năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa” (1,0 điểm) c. Đoạn trích trên gợi cho em nhớ tới h i văn ản Tuyên ng n đ c lập nào đã học trước đó? (1,0 điểm) d. Cho câu: Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy. (1,0 điểm) (1) Giải thích lí o sắp x p trật tự tự từ trong câu trên. (2) Hãy đổi lại trật tự từ trong câu bằng m t cách hác mà ý nghĩ củ câu trên vẫn h ng th y đổi. e. Từ n i dung củ đoạn trích trên, em có suy nghĩ gì về bổn phận của mỗi học sinh với đất nước? (1,0 điểm) II. VIẾT (5.0 điểm) : Có ý i n cho rằng: Hút thuốc lá điện tử có hại cho bản thân và mọi người xung qu nh. Hãy nêu suy nghĩ của em về ý i n trên.

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA CUỐI H C Ì II

PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO

N H C 2022-2023

ôn: Ngữ văn; Lớp:8 (Bản hướng dẫn gồm 02 trang)

. HƯỚNG DẪN CHUNG

I. Phần đọc hiểu (6.0 điểm) Câu 1: (5.0 điểm)

a. Gồm 1 ý, 1,0 điểm. Tổng điểm: 1,0 điểm.

b. Gồm 1 ý, 1,0 điểm. Tổng điểm: 1,0 điểm.

c. Gồm 2 ý, mỗi ý 0,5 điểm. Tổng điểm: 1,0 điểm. d. Gồm 2 ý, mỗi ý 0,5 điểm. Tổng điểm: 1,0 điểm.

e. Gồm 2 ý, mỗi ý 0,5 điểm. Tổng điểm: 1,0 điểm.

II. Phần viết (5.0 điểm) Câu 2: (5.0 điểm)

B. ĐÁP ÁN VÀ TH NG ĐIỂM: CÂU

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

1,0

1

a. HS nêu được: Các phương th c biểu đạt: Ngh luận và iểu cảm b. Đoạn văn “Thế mà hơn tám mươi năm nay, bọn thực dân Pháp

1,0

lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái đến cướp đất nước ta, áp

bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và

chính nghĩa” thực hiện hành đ ng trình ày.

0,5 0,5

c. - HS nêu được hai văn bản Tuyên ngôn độc lập: + Văn ản “S ng núi nước Nam” (chư rõ tác giả); + Văn ản “Nước Đại Việt t ”- Nguyễn Trãi d. Học sinh thực hiện: (1) Giải thích lí o sắp x p trật tự tự từ trong câu trên: Thể hiện th

0,5 0,5

tự nhất đ nh và nhấn mạnh hình ảnh của sự vật, hiện tượng (th tự quan trọng trước s u theo trình tự củ người nói). (2) HS đổi lại trật tự từ trong câu bằng m t cách hác mà ý nghĩ củ câu trên vẫn h ng th y đổi:

- Toàn thể ân t c Việt Nam quy t đem tất cả tính mạng và của cải, tinh thần và lực lượng để giữ vững quyền tự o và đ c lập ấy.

1,0

e. - HS nêu được nội dung: Tuyên ố chủ quyền đ c lập củ đất nước và hẳng đ nh hát vọng đ c lập, tự do củ ân t c Việt N m. Đồng thời nêu lòng quy t tâm ảo vệ nền đ c lập, tự do của Tổ quốc. (Lưu ý: HS có thể diễn đạt theo suy nghĩ của mình miễn sao phù

hợp với ý trên là đạt điểm tối đa).

- HS nêu được các ý:

- Bổn phận HS đối với đất nước h m n y: (1) Ra s c học tập chăm chỉ (2) Rèn luyện s c khỏe, luyện tập thể d c thể thao (3) Tự hào, quy t tâm ảo vệ Tổ quốc bằng những việc làm nhỏ

nhất tùy theo s c củ mình.

(4) Bi t ơn, noi theo những tấm gương yêu nước…

(Lưu ý: Học sinh trình bày đúng ý, mỗi ý 0.25đ)

ĐIỂM

II. VIẾT BÀI T P LÀ V N (5.0 điểm) CÂU

ĐÁP ÁN

2 a. Đảm bảo bố cục bài văn thuyết gồm ba phần: MB, TB, KB

0,25 0,25

3,5

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: ngh luận vấn đề theo đề yêu cầu, đúng phương pháp. c. Nghị luận một vấn đề trong cuộc sống: - Ngh luận rõ, đủ, c thể yêu cầu về n i dung: Hút thuốc lá điện tử có hại cho bản thân và mọi người xung qu nh và đó l n tràn ở l a tuổi học sinh.

Mở ài:

- Nêu vấn đề: Hút thuốc lá điện tử có hại cho bản thân và mọi người xung quanh. Thân ài: (1) Giải thích ngắn khái niệm về thuốc lá điện tử: Thuốc lá điện tử là thi t b chạy bằng pin ùng để làm nóng ung ch lỏng ch a nicotine, bi n dung d ch này thành hơi để người hút có thể hít vào phổi. M t số thuốc lá điện tử có thể nhìn ề ngoài có hình áng giống thuốc lá đi u truyền thống h y xì gà. Những loại hác tr ng giống như út hoặc ổ đĩ fl sh hoặc có những thi t k hoàn toàn hác lạ.

(2) Thực trạng(biểu hiện): tình trạng học sinh hút thuốc lá: Hút khắp mọi nơi; năm 2019 tỉ lệ người hút thuốc lá điện tử ở nhóm học sinh tuổi từ 13-17 tại Việt Nam là2,6%; các ạn nam (cả nữ) lén hút ở nhiều nơi, thậm chí ở trường học.

(3) Nguyên nhân: Con người thi u ý th c về phòng chống bệnh tật, chư thấy tác hại của việc hút thuốc là điện tử; gi đình h ng qu n tâm; o học đòi ắt chước, rủ rê, tập làm người lớn, do b d dỗ, bắt ép…

(4) Hậu quả: Ảnh hưởng đ n s c khỏe và mọi người xung quanh: bệnh phổi, não đ u tim, … tử vong; tr m cắp, tốn tiền của, ảnh hưởng đ n gi đình; con đường dẫn đ n nghiện m túy .

(5) Giải pháp: Tích cực tuyên truyền, huyên nhủ, phân tích rõ tác hại của việc hút thuốc lá điện tử; Nghiêm cấm hút ở mọi nơi;

bản thân h ng hút thử, h ng làm ạn với kẻ xấu…

Kết ài: - Khẳng đ nh hút thuốc lá điện tử rất có hại - Liên hệ bản thân và lời huyên. * Hướng dẫn chấm: - Đầy đủ các ý. Lập luận chặt chẽ, thuy t ph c, lí lẽ xác đáng,

dẫn ch ng tiêu iểu, phù hợp.(2,5 – 3,5 điểm)

- Tương đối đầy đủ các ý. Lập luận khá chặt chẽ, bi t sử d ng lí lẽ nhưng đ i chỗ chư thật xác đáng, có ẫn ch ng nhưng chư tiêu biểu... (1,0 – 2,0 điểm)

- Chỉ vi t được mấy òng, lập luận h ng chặt chẽ, thi u thuy t ph c; lí lẽ h ng xác đáng, h ng có ẫn ch ng. (0,25 – 0,75 điểm)

- Bài làm lạc đề hoặc bỏ giấy trắng. (0 điểm)

0,5

0,5

d. Chính tả, ngữ pháp - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Ti ng Việt. e. Sáng tạo: Bố c c mạch lạc, luận điểm rõ ràng, ẫn ch ng xác thực, lý lẽ chặt chẽ, có những ý tưởng mới mẻ, sáng tạo.

Duy t của TTCM

Giáo viên ra đề

Kon Tum, ngày 17 tháng 4 năm 2023 Duy t của BGH

Phan Th Kiều Oanh

Nguyễn Th Hường