MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 8
NĂM HỌC: 2023-2024
Mức độ nhận thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
V. dụng
cao
TT
năng
Nội dung/đơn
vị kiến thức
năng
TN
TN
Tổng
%
điểm
Đọc hiểu
Số câu
4
10
1
Tỉ lệ %
Văn bản: Người
20
60
Viết
Số câu
1
2
Tỉ lệ %
Viết bài thuyết
minh
40
Tỉ lệ % điểm các mức độ
70
30
100
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8
TT
Ni dung/
Đơn v
kiến thc
Mc đ đánh giá
1
Đc - hiu
Văn bn:
Ngưi
Nhận biết:
- Xác định được trong ngữ liệu có 2 nhân vật.
- Xác định được nhân vật chính là nhà nghèo.
- Xác định được việc Minh cảm phục Tuyết hai bạn chơi
thân với nhau hơn: Tuyết giải bài toán một loáng là xong.
Thông hiểu:
- Hiểu được biện pháp xây dựng nhân vật Tuyết của nhà văn
qua ngôn ngữ và hành động.
- Biết được đótrợ từ; thán từ;
- Biết được điều khiến Tuyết vui mừng kiếm đủ tiền để đi
học.
Vận dụng:
- Bày tỏ lòng khâm phục của bản thân đối với nhân vật.
- Rút ra được bài học có ý nghĩa đối với bản thân.
2
Viết
Viết bài
văn thuyết
minh, giải
thích một
hiện tượng
tự nhiên.
Nhận biết:
- Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn bản: văn thuyết
minh, giải thích một hiện tượng tự nhiên.
- Xác địnhvấn đề thuyết minh.
Thông hiểu: Hiểu được nội dung trọng tâm của vấn đề
thuyết minh, giải thích trong phần của bài viết.
* Mở bài
- Nêu tên hiện tượng tự nhiên.
- Giới thiệu khái quát về hiện tượng tự nhiên.
* Thân bài
- Khái niệm của hiện tượng tự nhiên.
- Nguyên nhân, chế hình thành hiện tượng tự nhiên.
- Lợi ích hoặc tác hại của hiện tượng tự nhiên.
- Liên hệ mở rộng về các vấn đề liên quan đến hiện tượng tự
nhiên.
* Kết bài
- Trình bày sự việc cuối/kết quả của hiện tượng tự nhiên hoặc
tóm tắt nội dung đã giải thích.
+ Liên hệ bản thân.
Vận dụng: Viết được bài văn thuyết minh, giải thích một
hiện tượng tự nhiên.
Vận dụng cao: sự sáng tạo, linh hoạt, mới mẻ về dùng từ
phù hợp, diễn đạt để trình bày quan điểm một cách ràng,
lôi cuốn.
ĐỀ:
I. ĐỌC - HIỂU (6,0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
NGƯỜI
này, bố đi công tác xa, mẹ phải thuê người giúp việc. Đó Tuyết, chi trạc
tuổi tôi nhưng siêng cực kỳ. Thấy tôi hay đi học thêm, vẻ ngạc nhiên lắm. Nhất
là khi thấy tôi xin mẹ tiền học,cứ đứng ngẩn người nhìn.
(…)
Không ngờ, một lần, nó xem tờ kiểm tra toán của tôi rồi thốt lên:
– Toán mà cậu cũng bị xơi ngỗng ư?
Tôi giật lấy tờ giấy trên tay nó, trừng mắt:
Đây toán học thêm, toàn loại nâng cao, khó cực kỳ chứ phải dễ như toán
nhà quê cậu đâuđòi nhiều điểm.
Tưởng cũng tin như lần tôi giải thích bài văn tả con lợn. Nào ngờ, phì
cười:
– Hô… hô… Toán học thêm gì mà… dễ thế.
Tôi ngạc nhiên, hỏi lại:
Cậu dám nói bài toán này dễ ư? Vậy thì giải đi xem nào.
gật đầu rồi lấy bút giải, một loáng đã ra đáp số giống như cô giáo chữa lớp.
Đến nước này thì tôi cũng chẳng cần diện làm nữa, chỉ dặnđừng để mẹ tôi biết
kẻo lại bị ăn mắng.
Từ đó, tôi thực sự cảm phục Tuyết càng ngày hai đứa càng thân nhau hơn.
Năm học mới sắp đến, tôi thấy buồn sắp phải chia tay Tuyết. Nhưng Tuyết lại tỏ ra
vui lắm. Nó khoe với tôi:
– Minh ơi… Mình đã kiếm đủ tiền để đi học tiếp rồi.
Thấy tôi không hiểu, Tuyết giải thích:
Nhà mình nghèo, chỉ đủ tiền cho em mình đến lớp thôi. May mình tìm
được việc làm trong hè, mớitiền cho năm học mới. Ôi… Mình mừng lắm…
Tôi không thể ngờ được một người như Tuyết lại phải làm người để kiếm tiền
mới được đến lớp. Chẳng bù cho tôi, cái gì cũng có mà…
(…)
(Thái Chí Thanh, Người ở, https://vanvn.vn/)
Câu 1. Trong đoạn trích trên có mấy nhân vật chính?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2. Hoàn cảnh gia đình của nhân vật Tuyết trong đoạn trích như thế nào?
A. Nhà nghèo. B. Nhà neo người. C. Nhà đông con. D. Mồ côi cha.
Câu 3. Ý nào sau đây thể hiện đúng biện pháp xây dựng nhân vật Tuyết của nhà văn?
A. Tác giả trực tiếp kể, miêu tả. B. Để cho nhân vật Minh kể, miêu tả
Y BAN NN N HUYN NAM GIANG
TRƯỜNG PH TNG DÂN TC NI T
TRUNG HC CƠ S NAM GIANG
ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
Năm học: 2023 – 2024
Môn: Ngữ vănLớp 8
Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
C. Để cho mẹ của Minh kể, miêu tả. D. Nhân vật hiện lên qua ngôn ngữ, hành
động.
Câu 4. Điềukhiến Minh cảm phục Tuyết và hai bạn chơi thân với nhau hơn?
A. Tuyết rất siêng năng, chịu khó. B. Tuyết kiếm tiền nuôi em ăn học.
C. Tuyết giải bài toán một loáng là xong. D. Tuyết tự kiếm tiền để đi học.
Câu 5. Trong câu văn: “Đến nước này thì tôi cũng chẳng cần diện làm nữa, chỉ
dặnđừng để mẹ tôi biết kẻo lại bị ăn mắng.”, những trợ từ nào?
A. đến, chỉ. B. này, chỉ. C. cũng, để. D. chỉ, bị.
Câu 6. Điềuđã khiến Tuyết vui mừng thốt lên “Ôi… Mình mừng lắm…”?
A. Tuyết được Minh tặng sách. B. Tuyết giúp Minh giải được bài toán.
C. Tuyết kiếm đủ tiền để đi học. D. Tuyết được mẹ Minh Minh về
thăm.
Câu 7. Trong câu văn: “Ôi… Mình mừng lắm…”, từ “Ôi” là từ loại nào?
A. Trợ từ. B. Thán từ. C. Chỉ từ. D. Phó từ.
Câu 8. Cảm nghĩ của em về nhân vật Tuyết trong đoạn trích trên. (Viết đoạn văn
khoảng 5 – 7 dòng).
Câu 9. Từ nội dung đoạn trích, em rút ra được bài học nào ý nghĩa đối với bản
thân?
Câu 10. Qua đoạn trích, thể nhận thấy cốt truyện Người cốt truyện đa tuyến,
hay đơn tuyến?
II. VIẾT (4,0 điểm)
Trong cuộc sống chúng ta đã chứng kiến không ít các hiện tượng thiên nhiên,
thú. Em hãy lựa chọn để thuyết minh, giải thích về một hiện tượng thiên nhiên.
Nam Giang, ngày 2 tháng 5 năm 2024
KT. Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
TTCM
GV duyệt đề
GV ra đề
Mai Tấn Lâm
Hoàng Văn Hùng
BNướch
Coor Thái Thu