MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA KỲ II – NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9
Mức độ
Lĩnh vực
nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
cao
Tổng
số
I. Đọc
hiểu văn
bản Tiêu
chí lựa
chọn ngữ
liệu: Đoạn
trich
ngoai sách
giáo khoa
Ngữ văn 9
- PTBĐ
- TPBL
- Liên kêt câu, liên kêt
đoa#n văn.
- Câu chia theo câu
truc
- Thông điê#p của
đoạn trích
Bai ho#c rut
ra tư vấn đề
đặt ra trong
đoạn trích.
- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ
4
3.0
30 %
1
1.0
10%
1
1.0
10 %
6
5.0
50%
II. Tạo
lập văn
bản
Viết bài
văn nghị
luận về một
đoa#n thơ,
bai thơ
- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ
1
5.0
50%
1
5.0
50%
Tổng số
câu
Số điểm
Tỉ lệ
4
3.0
30%
1
1.0
10%
1
1.0
10%
1
5.0
50%
7
10.0
100%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA KỲ II – NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9
Mức độ
Lĩnh vực
nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
cao
Tổng
số
I. Đọc
hiểu văn
bản Tiêu
chí lựa
chọn ngữ
liệu: Đoạn
trich
ngoai sách
giáo khoa
Ngữ văn
9, độ dài
không quá
hai trăm
chữ.
- Câu 1 (0,5 điểm)
Xác định đươ#c PTBĐ
chinh.
Câu 2 (0,5 điểm):
-Xác định TPBL
(0,25 điêm)
-Go#i đung tên
TPBL(0,25 điêm)
Câu 3 (1,0 điểm)
Tìm từ ngữ thực hiện
phép liên kết
Câu 4: (1,0 điểm)
-Xac đi#nh đươ#c kiêEu
câu (0,5 điêm)
- ChiE ra dâu hiê#u nhâ#n
biêt (0,5 điêm)
Câu 5(1,0 điểm)
Thông điê#p cuEa
văn baEn.
Câu 6(1,0
điểm)
Bai ho#c rut
ra tư vấn đề
đặt ra trong
văn baEn.
- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ
4
3.0
30 %
1
1.0
10%
1
1.0
10 %
6
5.0
50%
II. Tạo
lập văn
bản
(5,0 điểm)
Viết bài
văn nghị
luận về một
đoa#n thơ,
bai thơ.
- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ
1
5.0
50%
1
5.0
50%
Tổng số
câu
Số điểm
4
3.0
30%
1
1.0
10%
1
1.0
10%
1
5.0
50%
7
10.0
100%
Tỉ lệ
ĐỀ CHÍNH
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS LÊ QUYR ĐÔN
(Đề gồm có 01 trang)
KIỂM TRA CUÔRI KỲ II NĂM HỌC 2023-2024
Môn: Ngữ Văn – Lớp 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Đọc văn baXn sau và trả lời những câu hỏi:
TIẾNG VỌNG RỪNG SÂU
Có một cậu bé ngỗ nghịch hay bị mẹ khiển trách. Ngày nọ giận mẹ, cậu chạy đến một thung
lũng cạnh rừng rậm. Lấy hết sức mình, cậu thét lớn: “Tôi ghét người”. Khu rừng có tiếng vọng
lại: “Tôi ghét người”. Cậu bé hốt hoảng quay về, sà vào lòng mẹ khóc nức nở. Cậu bé không sao
hiểu được từ trong rừng lại có tiếng người ghét cậu.
Người mẹ cầm tay con, đưa cậu trở lại khu rừng. Bà nói: “Giờ thì con hãy hét thật to: Tôi yêu
người”. Lạ lùng thay, cậu bé vừa dứt tiếng thì có tiếng vọng lại: “Tôi yêu người”. Lúc đó, người
mẹ mới giải thích cho con hiểu: “Con ơi, đó là định luật trong cuộc sống của chúng ta. Con cho
điều gì, con sẽ nhận điều đó. Ai gieo gió thì ắt gặt bão. Nếu con thù ghét thì người cũng thù ghét
con. Nếu con yêu thương người thì người cũng yêu thương con”.
(Theo Quà tặng cuộc sống, NXB Trẻ, 2002)
Câu 1(0,5 điêXm): Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên la gi?
Câu 2(0,5 điêXm): Xác định và gọi tên thành phần biệt lập trong câu sau:
Con ơi, đó là định luật trong cuộc sống của chúng ta.”
Câu 3(1,0 điêXm):Tìm các từ ngữ tạo nên phép lặp va phep thê giữa hai câu văn sau:
Cậu bé hốt hoảng quay về, sà vào lòng mẹ khóc nức nở. Cậu bé không sao hiểu được từ trong
rừng lại có tiếng người ghét cậu.”
Câu 4(1,0 điểm): Xét về cấu trúc, câu văn: “Nếu con yêu thương người thì người cũng yêu
thương con.” thuộc kiểu câu gì? Chỉ ra dấu hiệu giúp em nhận biết kiểu câu đó.
Câu 5(1,0 điêXm): Thông điệp mà câu chuyện trên mang đến cho người đọc la gi?
Câu 6(1,0 điêXm): Qua câu chuyê#n trên, em rut ra đươ#c bai ho#c gi cho baEn thân ?
II. LÀM VĂN: (5.0 điểm)
Cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
Bỗng nhận ra hương ổi
Phả vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về
Sông được lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã
Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu
(Sang thu, Hữu Thỉnh, Ngữ văn 9, tập Hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010, trang 70)
................ Hết ...............
Họ và tên học sinh: …………………………..……… Lớp: ………….. SBD:
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Hướng dẫn chung:
- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài
làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm.
- Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích
những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn.
- Giáo viên định điểm bài làm của học sinh cần căn cứ vào mức độ đạt được cả
hai yêu cầu: kiến thức và kỹ năng. Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm tròn số
đúng theo quy định.
II. Hướng dẫn cụ thể:
PHẦN ĐÁP ÁN ĐIỂM
I. Đọc-
hiểu văn
bản
(5.0đ)
Câu 1:
PTBĐ chinh: Tư# sư#
- Học sinh trả lời đúng theo Hướng dẫn trên: 0,5 điểm;
- Học sinh trả lời khác hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
0.5
Câu 2: Thành phần biệt lập:
Thành phần gọi – đáp (0,25đ): “Con ơi” (0,25đ)
- Học sinh trả lời đúng theo Hướng dẫn trên: 0,5 điểm;
- Học sinh trả lời khác hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
0.5
Câu 3: 1.0
Từ ngữ tạo nên phép lặp: câ#u be
Phep thê: Tư “câ#u” thê cho “ câ#u be”
- Học sinh trả lời đúng 2 từ: 1,0 điểm; trả lời đúng 1 từ: 0.5 điểm.
- Học sinh trả lời khác 2 từ trên hoặc không trả lời: 0,0 điểm
0.5
0.5
Câu 4: 1.0
- Câu ghép
- Dấu hiệu nhận biết: Có 2 cụm C-V không bao chứa nhau
-Học sinh trả lời đúng 2 nội dung trên: 1,0 điểm; trả lời đúng 1
nội
dung: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời sai hoàn toàn hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
0.5
0.5
Câu 5: Thông điệp: Con người nếu cho đi những điều sẽ nhận lại
được những điều như vậy, cho đi điều tốt đẹp sẽ nhận được điều tốt
đẹp.
- Học sinh trả lời đúng 2 ý trên: 1.0 điểm; trả lời đúng 1 ý: 0,5 điểm.
- Học sinh không trả lời hoặc trả lời nội dung không liên quan: 0,0
điểm.
Lưu ý: Học sinh có thể trả lời bằng nhiều cách khác nhau, miễn sao
nêu được ý tương đương với thông điêfp trên. Giáo viên châgm bahi câhn
linh hoaft.
1.0