PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC
TRƯỜNG THCS TỀ LỖ
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: NGỮ VĂN 9
Thời gian làm bài: 90 phút
I. Mục đích đánh giá
1. Kiến thức
- Kiểm tra, đánh giá mức độ chuẩn kiến thức, năng được quy định trong chương trình Ngữ
văn 9, trọng tâm Ngữ văn 9II với mục đích đánh giá năng lực đọc hiểu tạo lập văn bản của
học sinh.
2. Kĩ năng và năng lực
- Đọc hiểu văn bản
- Tạo lập văn bản ( viết đoạn văn nghị luận xã hội và viết bài văn nghị luận văn học)
3. Thái độ
- Chủ động, tích cực trong việc lựa chọn hướng giải quyết vấn đề một cách hợp lí nhất.
- Tự nhận thức được các giá trị chân chính trong cuộc sống mà mỗi người cần hướng tới.
II. Thiết lập ma trận
Năng lực
đánh giá
Mức độ
cần đạt
Tổng số
Nhận biết Thông
hiểu
Vận dụng Vận dụng
cao
I.
TNKQ
- Ngữ liệu:
văn bản
Nghị luận
- Tiêu chí
lựa chọn
ngữ liệu:
+ Một
đoạn trích
- Nhận biết
về tác giả,
phương thức
biểu đạt của
văn bản.
- Nhận diện
về kiểu câu
xét về cấu
tạo ngữ
pháp.
- Hiểu được
nội dung
chính mà
đoạn trích
đề cập.
- Hiểu được
phép liên
kết sử dụng
trong đoạn
trích.
Tổng Số câu 3 2 5
Số điểm 1.2 0.8 2,0
Tỉ lệ 12% 8 % 20%
II.
Tự
luận
Câu 1.
Nghị luận
xã hội
Trình bày
suy nghĩ về
vấn đề xã
hội
- Nhận diện
hình thức
đoạn văn,
thể loại nghị
luận xã hội.
- Vận dụng
hiểu biết
kiến thức về
đời sống xã
hội làm sáng
tỏ vấn đề
nghị luận.
-Vận dụng
kiến thức
TV vào
đoạn văn
nghị luận
xã hội.
Câu 2.
Nghị luận
văn học
Nghị luận
về một
đoạn thơ
- Biết cách
làm bài nghị
luận văn
học, giới
thiệu khái
quát đoạn
thơ và vị trí
đoạn thơ
cảm nhận.
- Hiểu và
cảm nhận
nội dung
nghệ thuật
của từng
khổ thơ.
- Đánh giá
giá trị nội
dung, nghệ
thuật của
đoạn thơ
Viết một
bài văn
nghị luận
văn học có
văn phong
truyền
cảm, sáng
tạo, liên
hệ, mở
rộng, bình
giảng từ
ngữ, cái
hay cái đẹp
trong đoạn
thơ…
Tổng Số ý/ câu Ý/câu 6,7 Ý/câu 6 Ý/ câu 6.7 1 2
Số điểm 1.5 2.0 3.5 1.0 8,0
Tỉ lệ 15 % 20 % 35% 10% 80%
Tổng
cộng
Số ý/câu 3TN
Ý/câu 6,7
2TN
Ý/câu 6 Ý/ câu 6.7 1 ý/c7 7
Số điểm 2.7 2.8 3.5 1.0 10
Tỉ lệ 27 % 28 % 35% 10% 100%
PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC
TRƯỜNG THCS TỀ LỖ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: NGỮ VĂN 9
Thời gian: 90p
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và ghi ra tờ giấy thi đáp án đúng:
Nghệ thuật giải phóng được cho con người khỏi những biên giới của chính mình, nghệ thuật xây
dựng con người, hay nói cho đúng hơn, làm cho con người tự xây dựng được. Trên nền tảng cuộc sống của
xã hội, nghệ thuật xây dựng đời sống tâm hồn cho xã hội.
(Ngữ văn 9, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Câu 1. Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào?
A. Bàn về đọc sách C. Tiếng nói của văn nghệ
B. Phong cách Hồ Chí Minh D. Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A. Tự sự B. Nghị luận C. Thuyết minh D. Miêu tả
Câu 3. Từ nào dưới đây không phải là từ Hán Việt?
A. Biên giới B. Giải phóng C. Xây dựng D. Con người
Câu 4. Đoạn trích trên sử dụng phép liên kết câu nào?
A. Nối B. Thế C. Lặp D. Liên tưởng
II. PHẦN LÀM VĂN (8,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm)
Viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của lối sống chủ động. Trong đoạn văn có sử
dụng thành phần biệt lập gọi đáp. Gạch chân dưới thành phần gọi đáp đã sử dụng.
Câu 2. (5,0 điểm)
Cảm nhận về đoạn thơ sau trong bài “Nói với con” của Y Phương:
Người đồng mình thương lắm con ơi
Cao đo nỗi buồn
Xa nuôi chí lớn
Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn
Sống trên đá không chê đá gập ghềnh
Sống trong thung không chê thung nghèo đói
Sống như sông như suối
Lên thác xuống ghềnh
Không lo cực nhọc
Người đồng mình thô sơ da thịt
Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con
Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương
Còn quê hương thì làm phong tục
Con ơi tuy thô sơ da thịt
Lên đường
Không bao giờ nhỏ bé được
Nghe con.
(Ngữ văn 9, Tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020, tr.72,73)
—— Hết——
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ………………………………………; Số báo danh: ……………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: NGỮ VĂN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1 2 3 4
Đáp án C B D C
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 5 (3,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
Em hãy viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ v ý nghĩa của lối sống chủ động. Trong
đon văn có sử dụng tnh phần biệt lập gọi đáp. Gạch chân dưới thành phần gọi đáp đã s
dụng.
3,0
1 Yêu cầu về hình thức 1,0
- Về hình thức: viết đúng hình thức đoạn văn.
- Về kiến thức Tiếng Việt: trong đon n sdụng thành phần bit lập gọi đáp và gạch
chân.
0,5
0,5
2 Đảm bảo những ý cơ bản về nội dung 2,0
- Sống chủ động lối sống tích cực, làm chủ hành động, hoàn cảnh, tình huống bản
thân trong bất cứ hoàn cảnh nào.
- Ý nghĩa của lối sống chủ động: Giúp con người được sự độc lập, tự chủ, không phụ
thuộc o người khác; bản lĩnh, mạnh mẽ, tự tin trong cuộc sống; mục tiêu, kế hoạch
ràng trong mọi hoạt động; ứng phó kịp thời, hiệu quả với những thử thách, bất trắc
0,5
1,0
thể xảy ra. Chủ động mới giúp khẳng định bản thân, đạt được thành công trong cuộc
sống; được mọi người yêu mến, trân trọng…(bài làm cần có sự kết hợp giữa lẽ dẫn
chứng mới cho điểm tối đa)
- Phê phán những người sống thụ động, dựa dẫm, ỷ lại…
- Bài học: thí sinh rút ra bài học nhận thức và hành động phù hợp, suy nghĩ tích cực.
0,25
0,25
Câu 6 (5,0 điểm).
* Yêu cầu về kỹ năng:
Thí sinh hiểu đúng yêu cầu của đề bài; biết cách làm bài văn nghị luận văn học; bố cục ba phần
ràng; lập luận chặt chẽ, mạch lạc; dẫn chứng chính xác; không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp;
khuyến khích những bài viết sáng tạo.
* Yêu cầu về kiến thức:
Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, song cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
Ý Nội dung Điểm
1 Vài nét về tác giả, tác phẩm
Thí sinh có thể nêu vấn đề một cách trực tiếp hoặc gián tiếp nhưng cần giới thiệu được
những nét chính v nhà thơ Y Phương, bài thơ Nói với con đoạn thơ cần cảm
nhận.
0,5
2 Cảm nhận đoạn thơ
2.1 Nội dung
- Đoạn thơ lời người cha nói với con về những đức tính cao đẹp của người đồng
mình”: ý chí mạnh mẽ, không chùn bước trước khó khăn, thử thách (Cao đo nỗi
buồn/Xa nuôi chí lớn); sống thủy chung, tình nghĩa với quê hương (không chê đá gập
ghềnh/không chê thung nghèo đói); vui vẻ, lạc quan; biết chấp nhận vượt qua thử
thách (như sông như suối/lên thác xuống ghềnh/ không lo cực nhọc); tâm hồn chân
thật, mộc mạc nhưng không tầm thường (thô da thịt/chẳng nhỏ ); giàu chí khí,
niềm tin vào cuộc sống, họ tạo dựng cuộc sống bằng sức lao động và sự trân trọng quê
hương mình (tự đục đá kê cao quê hương/quê hương làm phong tục).
2,5
-Người cha mong muốn con tự hào về quê hương, về người đồng mình”, sống xứng
đáng với quê hương, tự tin vững bước trên đường đời (lên đường/không bao giờ nhỏ
bé được)
0,5
2.2
.
Nghệ thuật
Thể thơ tự do; bố cục mạch lạc; từ ngữ, hình ảnh cụ thể, sinh động; cách duy mộc
mạc, giàu hình ảnh của người miền núi; giọng điệu tha thiết, trìu mến…
0,5
3 Đánh giá