
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỘI AN
(Đề có 02 trang)
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: SINH HỌC 6
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra: 18/5/2021
I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
A. Đầu nhụy.
B. Bầu nhụy.
C. Cánh hoa.
D. Noãn.
Câu 2. Đặc điểm của loại quả khô khi chín là:
A. vỏ khô, cứng và mỏng.
B. vỏ khô, cứng và rất dày.
C. vỏ mềm, chứa nhiều thịt quả.
D. vỏ dày, cứng, không tách ra được.
Câu 3. Tảo là thực vật bậc thấp vì
A. cơ thể có cấu tạo đơn bào.
B. sống ở dưới nước.
C. trong cơ thể chứa diệp lục.
D. chưa có rễ, thân, lá thật sự.
Câu 4. Đặc điểm của hoa tự thụ phấn là:
A. Hoa đơn tính, bao hoa tiêu giảm.
B. Hoa lưỡng tính, nhụy và nhị chín đồng thời.
C. Hoa lưỡng tính, nhụy và nhị chín không đồng thời.
D. Hoa có màu sắc sặc sỡ, có mật ngọt.
Câu 5. Rêu được xếp vào nhóm
A. Thực vật bậc thấp.
B. Vi sinh vật.
C. Thực vật bậc cao.
D. Thực vật dưới nước.
Câu 6. Cấu tạo của cây thông có sự khác biệt so với dương xỉ là
A. có rễ chính thức.
B. thân có mạch dẫn.
C. thân gỗ có nhiều cành.
D. lá có chất diệp lục.
Câu 7. Điều kiện bên trong cần cho hạt nảy mầm là
A. nước.
B. độ ẩm không khí.
C. nhiệt độ môi trường.
D. chất lượng của hạt giống.
Câu 8. Cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín là:
A. túi bào tử.
B. nón.
C. hoa, quả, hạt.
D. rễ, thân, lá.
Câu 9. Cây nào sau đây thuộc lớp 2 lá mầm?
A. Lúa.
B. Ổi.
C. Ngô.
D. Dừa.
Câu 10. Nhóm cây nào sau đây đều là thực vật hạt trần?
A. Thông, dừa, ổi, phượng.
B. Thông, bách tán, trắc bách diệp, pơmu.
C. Xoài, mít, mận, chanh.
D. Lúa, ngô, bằng lăng, bàng.
ĐỀ CHÍNH THỨC