Ma trận đề thi cuối kì II môn Tiếng Việt lớp 2 Năm học 2022 – 2023
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
Mạch kiến thức, kĩ năng TN TL TN TL TL TN TL Số câu và số điểm T N
Số câu 4 4
1,2, 3,4 Câu số
1,2, 3,4
2 2
Số điểm
Số câu 1 3 1 1 2
5
Câu số 6,7 6,7,8 5 8
1.Đọc hiểu văn bản: - Biết nêu nhận xét đơn giản một sô hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học. - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung bài - Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học. 2.Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, tính chất. - Biết đặt câu và TLCH theo các kiểu câu: Câu giới thiệu, câu nêu đặc điểm, câu nêu hoạt động. - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm hỏi. 1 3 1 1 2 Số điểm
4 5 3 1 1 2
Tổng 2 3 3 1 1 2 Số câu Số điểm
PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II- LỚP 2 NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN : TIẾNG VIỆT ( Thời gian làm bài : 70 phút)
Họ và tên: .............................................................................................Lớp ............................... Trường : Tiểu học Quyết Thắng.
Điểm đọc Điểm viết Điểm chung NHẬN XÉT
A. KIỂM TRA VIẾT ( 35 phút) 1. Chính tả : Nghe – viết ( 4 điểm) ( 15 phút)
Bài viết Thư viện biết đi – Sách Tiếng Việt 2 -Tập II tran 80( từ Ở Phần Lan đến người đọc).
II. Tập làm văn ( 20 phút) 1.Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau: (1 điểm) a) Em quên chiếc áo mưa trong lớp, quay lại trường để lấy. Bác bảo vệ sắp đi nghỉ, thấy em xin vào, bác mở cửa nói : “Cháu vào đi !”
b) Khi em đá bóng trong nhà chẳng may làm vở lọ hoa của mẹ. Em sẽ nói gì với mẹ?
(cid:0) 2. Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em? ( 5 diểm) Dựa vào các gợi ý dưới đây: Tên đồ dùng là gì? ?
(cid:0) Nó có gì nổi bật về hình dạng, kích thước, màu sắc… ? (cid:0) Nó được dùng để làm gì? (cid:0) Em có cảm nghĩ gì khi đồ dùng đó có trong nhà của mình?
B. BÀI ĐỌC HIỂU: I. Đọc thầm bài văn sau: ( 25 phút) ( 6 điểm )
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi mà gần gũi. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc, tỏa ngát hương thơm.
Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự đứng trang nghiêm. Hướng chính lăng, cạnh hàng dầu nước thẳng tắp, những đóa hoa ban đã nở lứa đầu.
Sau lăng, những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên, reo vui với nhành sứ đỏ của đồng bằng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt.
Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
Câu 1: Những loài cây nào được trồng phía trước lăng? (0,5đ)
A. Cây hoa ban, cây nhài, cây đào
B. Cây đào, cây vạn tuế, hoa nhài
C. Cây vạn tuế, dầu nước, hoa ban
Câu 2: Cây vạn tuế tượng trưng cho điều gì? (0,5đ)
A. Hàng quân danh dự
B. Sự uy nghi
C. Sự gần gũi, thân quen
Câu 3: Những loài cây nào được trồng trên bậc tam cấp? (0,5đ)
A. Hoa dạ hương, hoa ngâu
B. Hoa dạ hương, hoa ngâu, hoa nhài, hoa mộc
C. Hoa nhài, hoa mộc, hoa sứ, hoa ngâu
Câu 4: Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác? (0,5đ)
A. Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
B. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội.
C. Mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự.
Câu 5. Trong câu " Sau lăng, những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên, reo vui với nhành sứ đỏ của đồng bằng Nam Bộ. " từ chỉ hoạt động là? ( M2-1 điểm)
A. khỏe khoắn B. Vươn lên, reo vui C. đỏ
Câu 6. a,Tìm 2 từ chỉ đặc điểm trong bài(M 3 - 1 điểm)
b, Đặt câu với từ vừa tìm được
Câu 7: Đặt 1 câu kiểu Câu nêu đặc điểm? Để nói về Bác Hồ (1đ)
Câu 8: Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn Bác. (1đ)
II. Đọc thành tiếng: ( 4 điểm)
Mỗi học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ ( khoảng 75 chữ) trong số các bài tập đọc đã học ở sách Tiếng Việt lớp 2, tập II.
PHÒNG GD& ĐÀO TẠO TX ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG TH QUYẾT THẮNG
BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Phần Câu Điểm thành phần
4đ 1
Đọc thành tiếng
Mỗi HS đọc 1 đoạn - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: khoảng 50 – 60 tiếng/ phút. - Đọc đúng tiếng, từ( không sai quá 5 tiếng): - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 1 1
C 1 0,5
A 2 Đọc hiểu
6đ
3 4 5 6 0,5 0,5 0,5 1 1
7 1
8 1
4đ
Chính tả
1 1 1 1 1 0,5
B A B Thẳng tắp, trang nghiêm.... Con đường thẳng tắp. Đúng yêu cầu đạt điểm tối đa. ( Ví dụ: Bác Hồ có mái tóc bạc phơ.) Thực hiện tốt 5 điều Bác dạy, chăm ngoan, học giỏi, vâng lời..... - Nghe – viết đúng, tốc độ viết khoảng 40 chữ/15 phút: - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: - Viết đúng chính tả( không mắc quá 5 lỗi) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. Học sinh nói được lời cảm ơn và xin lỗi. a, Cháu cảm ơn bác ạ !
Tập làm văn 6đ b, Con xin lỗi mẹ, lần sau con sẽ không đá bóng trong nhà nữa ạ!
2 0,5 3
- Viết được một đoạn văn (đúng y/c). Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp lí. - Bố cụ rõ ràng, viết đúng chính tả. - Dùng từ ngữ trong sáng. 1 1