Trường: TH &THCS Hải Chánh
Lớp: 2..
Họ và tên: ................................................................
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2022 - 2023
Môn: Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 40 phút
Điểm: Lời phê của thầy cô giáo:
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc hiểu (6 điểm) - Thời gian: 35 phút
Đo.c thâ0m bài văn sau, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất các câu hỏi
trắc nghiệm và trả lời các câu hỏi tự luận:
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững
như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng
ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong
nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu
ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng
và đầy tiếng chim hót. (Theo Vũ Tú Nam)
Câu 1. (0.5đ) Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào?
a. Mùa xuân b. Mùa hạ c. Mùa thu d. Mùa đông
Câu 2. (0.5đ) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?
a. Tháp đèn khổng lồ b. Ngọn lửa hồng
c. Ngọn nến d. Cả ba ý trên.
Câu 3. (0.5đ ) Những chú chim làm gì trên cây gạo?
a. Bắt sâu b. Làm tổ c. Trò chuyện ríu rít d. Tranh giành
Câu 4: (0.5đ ) Câu “Cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu gì?
a. Câu nêu sự vật.
b. Câu nêu đặc điểm.
c. Câu nêu hoạt động.
Câu 5. (1đ) Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống như con
người? Nối với đáp án em cho là đúng
Câu 6: (M4) Cho các từ: gọi, mùa xuân, bay đến, hót, cây gạo, chim chóc, trò chuyện. Em
hãy sắp xếp các từ trên vào hai nhóm cho phù hợp:
a) Từ chỉ sự vật:…………………………………………………………………………..
b) Từ chỉ hoạt động: ……………………………………………………………………..
Câu 7: (0,5đ ) Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là
chim.” trả lời cho câu hỏi nào?
a. Làm gì? b. Là gì?
c. Khi nào? d. Thế nào?
Câu 8: (0,5đ ) Hoàn thành câu văn sau để gii thiệu về sự vật:
a. Con đường này là …………………………………………………..
b. Cái bút này là ………………………………………………………
Câu 9: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 câu văn sau:
Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh
mát hiền hòa.
Câu 10. Em hãy đặt một câu với từ "kính yêu "( 0,5 đ )
II. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Thời gian cho mỗi em khoảng 1 - 2 phút
GV kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng kết hợp trả lời 1 câu hỏi đối với từng học sinh qua
các đoạn văn, thơ trong các bài tập đọc đã học trong sách TV2, tập 2, bộ sách Kết nối tri
thức với cuộc sống
( Điểm đọc: 3 điểm; Điểm trả lời 1 câu hỏi: 1 điểm)
Tên bài đọc: ........................................................................................... Điểm: ................
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I/ Viết chính tả (4 điểm) - Thời gian: 15 phút
Nghe - viết: Bài: Tn các miền đất nước ( sách Tiếng Việt lớp 2 - tập 2, trang 115)
II/ Viết đoạn văn ngắn ( 6 điểm) - Thời gian: 25 phút
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) về một đồ vật hoặc đồ chơi
em yêu thích.
Gợi ý:
a. Đồ vật em yêu thích là đồ vật gì?
b. Đồ vật đó có hình dáng, màu sắc gì nổi bật?
c. Em thường dùng đồ vật đó vào những lúc nào?
d. Tình cảm của em đối với đồ vật đó? Em giữ gìn đồ vật đó như thế nào?
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 2 CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2022 - 2023
A/ ĐIỂM ĐỌC (10 điểm)
I. ĐỌC HIỂU: (6 điểm) Khoanh tro0n chưr casi trươsc ys trat lơ0i đusng
Câu 1 2 3 4 7
Đáp án a a c ca
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
Câu 5: Cây Gạo → gọi đến bao nhiêu là chim ( 0,5 đ)
Câu 6 (1đ)
Từ chỉ sự vật là: mùa xuân, cây gạo, chim chóc ( 0,5đ)
Từ chỉ hoạt động: gọi, bay đến, hót, trò chuyện ( 0,5 đ)
Câu 8: ( 0,5đ)
- Con đường này là con đường em đến trường./ là con đường đẹp nhất . /..
- Cái bút này là cái bút đẹp nhất./ Cái bút này là cái bút to nhất./….
Câu 9: Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng
vẻ xanh mát, hiền hòa ( 0,5đ) – Mỗi dấu phẩy đúng 0,25đ
Câu 10: 0,5 điểm: Viết đúng câu theo yêu cầu. VD: Em rất kính yêu ông bà.
(Đặt câu phải đảm bảo: Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm, trong câu có
từ " k ính yêu", câu diễn đạt một ý trọn vẹn thì được 0,5 điểm.
Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,3 điểm.)
II. Kiểm tra đọc thành tiếng :4 điểm
Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc đã học SGK TV2 TẬP 2:
(Yêu cầu HS trả lời 1câu hỏi trong n ội dung bài đọc. (1 điểm )
B/ BÀI VIẾT: (10 điểm)
1. Viết chính tả (4,0 điểm):
- Tốc độ viết đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. Nếu học sinh viết mắc trên 5 lỗi (từ 6
lỗi trở lên): 0 điểm.
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn (6,0 điểm):
HS viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài đảm bảo:
+ Nội dung: (3 điểm)
- Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài về một đồ
vật hoặc đồ chơi mà em yêu thích thành một đoạn văn khoảng 4 - 5 câu.
(Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng.)
+ Kĩ năng: (3 điểm)
- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1điểm
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1điểm