MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II, NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN TIN HỌC, LỚP 9
TT Chương/Chủ
đề
Nội dung/Đơn vị
kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng %
Điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1Chủ đề E:
Ứng dụng tin
học
3. Chủ đề con
(lựa chọn):
Sử dụng bảng tính
điện tử nâng cao
8
(C1-C8)
2 điểm
1
3 điểm 50%
50 điểm
2
Chủ đề F:
Giải quyết
vấn đề với sự
trợ giúp của
máy tính
Giải bài toán
bằng máy tính
4
(C9-C11)
1 điểm
C12
1 điểm
C13
1 điểm
1
2 điểm
50%
50 điểm
Tổng 12 1 1 1 15
Điểm 4 1 2 3 10
Tỉ lệ % 40% 30% 30% 100%
Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIẾM TRA CUỐI KÌ II
MÔN: TIN HỌC LỚP 9
TT Chương/
Ch đ
Ni dung/Đơn v
kiến thc Mc đ đánh giá S\ câu h^i theo mc đ nhn thc
Nhận biết Thông hiu Vn dng
1
Chủ đề
E: Ứng
dụng tin
học
3. Chủ đề con (lựa
chọn):
Sử dụng bảng tính
điện tử nâng cao
Vận dụng cao
Thực hiện được dự án sử dụng bảng tính điện tử góp phần giải
quyết một bài toán liên quan đến quản tài chính, dân số, ...
dụ: quản lí chi tiêu của gia đình, quản lí thu chi quỹ lớp.
8 TN 1 TL
2
Chủ đề F:
Giải
quyết vấn
đề với sự
trợ giúp
của máy
tính
Giải bài toán bằng
máy tính
Thông qua các ví dụ về lập trình trực quan:
Nhận biết
Nêu được quy trình con người giao bài toán cho máy tính giải
quyết.
Thông hiểu
Trình bày được quá trình giải quyết vấn đề tả được giải
pháp dưới dạng thuật toán (hoặc bằng phương pháp liệt các
bước hoặc bằng sơ đồ khối).
Giải thích được trong quy trình giải quyết vấn đề những
bước (những vấn đề nhỏ hơn) thể chuyển giao cho máy tính
thực hiện, nêu được ví dụ minh hoạ.
Giải thích được khái niệm bài toán trong tin học một nhiệm
vụ có thể giao cho máy tính thực hiện, nêu được ví dụ minh hoạ.
– Giải thích được chương trình là bản mô tả thuật toán bằng ngôn
ngữ mà máy tính có thể “hiểu” và thực hiện.
Vận dụng
Sử dụng được cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh, lặp trong tả thuật
toán.
4 TN 1 TN
1 TL
Tng 12TN 1 TN
1 TL 1 TL
T l % 40% 30% 30%
Trường THCS Võ Thị Sáu
Họ và tên:…………………...……
Lớp: 9
KIỂM TRA CUỐI KỲ II, NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: TIN HỌC – LỚP: 9
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ:
A. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái (A, B, C, D) trước ý trả lời đúng. (Từ câu 1 đến câu 10)
Câu 1.o Hàm nào sau đây dùng để đếm số ô tính trong vùng có chứa dữ liệu thoả mãn
điều kiện cho trước?
A. COUNT. B. SUMIF. C. COUNTIF. D. INDEX.
Câu 2.oCông thức chung của hàm COUNTIF là
A. =COUNTIF(range, sum_range) B. =COUNTIF(range, criteria)
C. =COUNTIF(criteria, range) D. =COUNTIF(range; criteria; sum_range)
Câu 3.oTrong công thức chung củagIF, tham sốgvalue_if_falseocó ý nghĩa gì?
A. Phạm vi chứa các ô tính cần kiểm tra để đếm.g
B. Điều kiện kiểm tra.
C. Giá trị trả về nếu điều kiện là đúng.
D. Giá trị trả về nếu điều kiện là sai.
Câu 4. Việc hoàn thiện bảng tính quản lí tài chính gia đình giúp:
A. Tạo đồ thị đẹp. B. Quản lí thời gian học tập.
C. Theo dõi và kiểm soát chi tiêu hiệu quả. D. Lập kế hoạch chơi game.
Câu 5.gSố tiền chênh lệch giữa thu và chi được thể hiện bằng giá trị gì?
A. Giá trị NET. B. Giá trị NTE.
C. Giá trị TEN. D. Giá trị ENT.
Câu 6. Câu lệnh IF nào sau đây đúng:
A. =IF(A1>5, “Đúng”, “Sai”) B. =IF(A1>5; “Sai” “Đúng”)
C. =IF(A1>5: “Sai”: “Đúng”) D. =IF(A1>5 “Đúng” “Sai”)
Câu 7. Hàm COUNTIF có thể sử dụng trong tình huống nào sau đây?
A. Tính tổng tiền các mục chi tiêu là “Ăn uống”.
B. Đếm số lần xuất hiện của từ “Mua sắm” trong cột danh mục.
C. Kiểm tra xem ô có rỗng không.
D. Tìm vị trí ô có chứa số lớn nhất.
Câu 8. Câu nào sau đây mô tả đúng chức năng của hàm IF?
A. Tính tổng các ô theo điều kiện.
B. Tạo bảng điều kiện mới trong trang tính.
C. So sánh một điều kiện trả về hai kết quả khác nhau tùy theo đúng hoặc sai.
D. Đếm số ô có giá trị bằng nhau.
Câu 9.gEm hãy sắp xếp các bước giải quyết vấn đề sau theo đúng thứ tự.
1. Thực hiện giải pháp.
2. Tìm hiểu vấn đề.
3. Lựa chọn giải pháp.
4. Đánh giá kết quả.
5. Phân tích vấn đề.
A. 2g=>g5g=>g3g=>1g=>g4. B. 2g=>g3g=>g1g=>5g=>g4.
C. 2g=>g1g=>g5g=>3g=>g4. D. 2g=>g5g=>g1g=>3g=>g4.
u 10.gXem xét hiệu quả đạt được khi thực hiện giải pháp để cải tiến hoặc phát hiện
những giải pp mớiglà nội dung của ớc nào trong quá trình giải quyết vấn đề?
A.gLựa chọn giải pháp. B.gPhân tích vấn đề.
C. Đánh giá kết quả. D.gThực hiện giải pháp.
Câu 11: Quan sát chương trình bên, hãy xác
định: (1) Đầu vào của chương trình là những dữ
kiện nào? và (2) Giá trị đầu ra của chương trình
là gì?
(1) ……………………………………………
(2) ……………………………………………
Câu 13. Ghép mỗi mục ở cột A với một mục ở cột B cho phù hợp. (1.0 điểm)
Cột A Cột B Câu trả lời
1. Xác định vấn đề a) Thực hiện giải pháp để đạt được kết quả. 1 …
2. Phân tích vấn đề b) Làm rõ yếu tố đã cho và kết quả cần đạt 2 …
3. Lựa chọn giải pháp c) Tìm kiếm, phát triển và lựa chọn cách
giải quyết. 3 …
4. Thực hiện giải pháp d) Chia nhỏ vấn đề, tìm ra gốc rễ của vấn đề 4 …
Câu 14. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô thích hợp của bảng sau. (1.0 điểm)
Phát biểu Đúng/Sai
(Đ/S)
a) Quy trình giải quyết vấn đề trong Tin học thể chỉ gồm một bước
duy nhất mà không cần chia nhỏ ra.
b) Một bài toán trong Tin học một nhiệm vụ máy tính có thể thực
hiện, ví dụ như tính tổng các số trong danh sách.
c) Chương trìnhbản tả thuật toán bằng ngôn ngữ máy tính
thể hiểu và thực hiện.
d) Các bước trong quy trình giải quyết vấn đề thể được máy tính
thực hiện tự động thông qua việc lập trình.
B. THỰC HÀNH (5.0 điểm)
Bài 1. (2.0 điểm) Sử dụng phần mềm lập trình trực quan Scratch. Em hãy viết chương
trình vẽ tam giác đều có cạnh dài 100 bước.
Bài 2. (3.0 điểm) Cho bảng tính: QLTC_GIADINH.XLSX được lưu trên màn hình
Desktop.
Một gia đình có bảng tính quản lí tài chính như sau:
Yêu cầu:
a) Hãy tính tổng thu nhập tổng chi tiêu của cả hai tháng bằng công thức trong
Excel.
b) Tính số tiền tiết kiệm = Tổng thu nhập - Tổng chi tiêu.
c) Nếu số tiền tiết kiệm > 3.000.000 thì hiển thị “Tiết kiệm tốt”, ngược lại hiển thị
“Cần tiết kiệm hơn”.